'Vua trái cây Việt Nam': Sốt giá chưa từng có, lập kỷ lục lịch sử 1,63 tỷ USD

Sầu riêng có một năm sốt giá chưa từng có, giúp nông dân thu lãi tiền tỷ trên 1ha. Kim ngạch xuất khẩu của "vua trái cây" cũng xô đổ các kỷ lục khi thu về 1,63 tỷ USD chỉ trong 9 tháng năm 2023.
TÂM AN
29, Tháng 10, 2023 | 16:30

Sầu riêng có một năm sốt giá chưa từng có, giúp nông dân thu lãi tiền tỷ trên 1ha. Kim ngạch xuất khẩu của "vua trái cây" cũng xô đổ các kỷ lục khi thu về 1,63 tỷ USD chỉ trong 9 tháng năm 2023.

Những ngày này, sầu riêng ở Tây Nam Bộ được thu mua xô tại vườn với giá 90.000-100.000 đồng/kg tuỳ loại. Thương lái tranh nhau vào tận vườn gom mua sầu riêng, nguồn hàng không đủ để phục vụ xuất khẩu.

Đáng nói, cơn sốt giá sầu chưa từng có trong lịch sử này kéo dài cả năm nay, tại khắp các vùng trồng ở nước ta. Nhờ đó, người nông dân trồng sầu có thể thu lãi 1-1,5 tỷ đồng/ha tuỳ năng suất và giá bán. So với các loại cây trồng khác, sầu riêng trở thành trái cây đem lại mức lợi nhuận cao nhất cho người nông dân. 

Thống kê từ Tổng cục Hải quan, 9 tháng năm 2023, xuất khẩu sầu riêng thu về 1,63 tỷ USD, vượt xa các dự báo trước đó của ngành nông nghiệp. 

Ông Đặng Phúc Nguyên, Tổng thư ký Hiệp hội Rau quả Việt Nam, ước tính, hết tháng 10/2023, kim ngạch xuất khẩu loại trái cây này ước đạt trên 2 tỷ USD. Dự báo năm 2023, mặt hàng được coi là “vua trái cây” của Việt Nam sẽ thu về 2,3-2,5 tỷ USD.

Theo ông Nguyên, Việt Nam chỉ mới xuất khẩu chính ngạch sang Trung Quốc được 1 năm nhưng kim ngạch sầu riêng đã đạt hơn 2 tỷ USD. Những năm tới, nếu quảng bá và xây dựng tốt thương hiệu sầu riêng Việt Nam, xuất khẩu mặt hàng này của nước ta sang Trung Quốc có thể bắt kịp Thái Lan. 

sau-rieng-897

 

(Theo Vietnamnet)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ