VnDirect bị phạt nộp thuế hơn 1,3 tỷ đồng

Nhàđầutư
Cục Thuế TP. Hà Nội vừa ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, CTCP Chứng khoán VnDirect (mã VND) phải nộp bổ sung tổng cộng hơn 1,3 tỷ đồng cho kỳ quyết toán thuế từ năm 2015-2018.
CỰ MÔN
03, Tháng 07, 2019 | 07:03

Nhàđầutư
Cục Thuế TP. Hà Nội vừa ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, CTCP Chứng khoán VnDirect (mã VND) phải nộp bổ sung tổng cộng hơn 1,3 tỷ đồng cho kỳ quyết toán thuế từ năm 2015-2018.

Theo đó, tiền phạt khai sai mức phạt 20% trên số thuế tăng thêm qua thanh tra do có hành vi kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp là hơn 191 triệu đồng.

Tiền phạt với mức 15 triệu đồng do đã có hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định.

Thêm vào đó, VND bị truy thu số thuế tăng qua thanh tra với số tiền hơn 956,35 triệu đồng bao gồm thuế GTGT hơn 518 triệu đồng và thuế TNDN hơn 437 triệu đồng.

nhadautu - ck Vndirect

VnDirect bị phạt nộp thuế hơn 1,33 tỷ đồng

Tiền chậm nộp VND phải đóng gần 169 triệu đồng trong đó tiền chậm nộp thuế GTGT là hơn 96 triệu đồng và tiền chậm nộp thuế TNDN hơn 72 triệu đồng.

Tổng cộng VND phải nộp bổ sung hơn 1,3 tỷ đồng.

Kế hoạch kinh doanh năm 2019, VnDirect đặt kỳ vọng tổng doanh thu tăng trưởng tối thiểu 10% so với năm trước và các tỷ suất sinh lời cao hơn so với năm 2018. Theo đó, doanh thu hợp nhất dự kiến đạt 1.797 tỷ đồng, tăng 10%; Lợi nhuận sau thuế 487 tỷ đồng, tăng 31%.

Trên thị trường cổ phiếu VND đang trong giai đoạn giảm với thị giá chốt phiên 02/07 đạt 15.200 đồng/cổ phiếu, giảm 1,6% so với mức giá tham chiếu và giảm khoảng 4,3% so với thời điểm đầu năm 2019.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ