Vincom Retail báo lãi quý I gấp 3 lần cùng kỳ

Nhàđầutư
Sau khi trừ đi các khoản chi phí, lợi nhuận sau thuế của Vincom Retail trong quý đầu năm đạt 1.024 tỷ đồng, gấp gần 3 lần cùng kỳ năm trước.
NHẬT HUỲNH
24, Tháng 04, 2023 | 09:48

Nhàđầutư
Sau khi trừ đi các khoản chi phí, lợi nhuận sau thuế của Vincom Retail trong quý đầu năm đạt 1.024 tỷ đồng, gấp gần 3 lần cùng kỳ năm trước.

vincom-retail-1564493000_VZMS

Doanh thu của VRE đạt 1.943 tỷ đồng trong quý 1. Ảnh Internet.

Công ty Cổ phần Vincom Retail (mã chứng khoán: VRE) đã công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 1/2023 với doanh thu thuần hợp nhất 1.943 tỷ đồng, tương đương tăng 42% so với cùng kỳ. Trong đó, doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và cung cấp các dịch vụ liên quan đạt 1.913 tỷ đồng, tăng trưởng 54% so với cùng kỳ. Doanh thu chuyển nhượng bất động sản của Vincom Retail ghi nhận gần 3 tỷ đồng và doanh thu khác hơn 27 tỷ đồng.

Sau khi trừ đi các khoản chi phí, lợi nhuận sau thuế của Vincom Retail đạt 1.024 tỷ đồng, gấp gần 3 lần cùng kỳ và tăng 23% so với quý 4/2022 liền trước.

Tính đến ngày 31/3/2023, tổng tài sản của VRE tăng trưởng 4% so với đầu năm, lên mức 44.259 tỷ đồng. Tiền và các khoản tương đương tiền hơn 7.295 tỷ đồng, tăng 4%.

Ngày 26/4 tới, Vincom Retail sẽ tiến hành tổ chức ĐHĐCĐ thường niên năm 2023 với nhiều nội dung quan trọng, trong đó HĐQT sẽ trình cổ đông thông qua mục tiêu 10.350 tỷ đồng doanh thu thuần và lãi sau thuế dự kiến 4.680 tỷ đồng. Kế hoạch kinh doanh của VRE được dựa trên kỳ vọng của ban lãnh đạo về triển vọng của nền kinh tế cũng như môi trường kinh doanh trong năm nay sẽ khởi sắc hơn so với năm trước. 

Trong kịch bản các động lực phát triển kinh tế và môi trường kinh doanh tốt hơn kỳ vọng, HĐQT VRE đặt mục tiêu doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp lần lượt đạt 11.500 tỷ đồng và 5.200 tỷ đồng, tăng 56% và 87% so với năm 2022.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ