Vinachem đăng ký bán toàn bộ hơn 15 triệu cổ phiếu DGC

Nhàđầutư
Tính theo mức giá chốt phiên 27/10 của DGC là 155.800 đồng/CP, Vinachem sẽ thu về khoảng 2.360 tỷ đồng nếu thoái hết số cổ phiếu đang sở hữu.
HỮU BẬT
28, Tháng 10, 2021 | 16:53

Nhàđầutư
Tính theo mức giá chốt phiên 27/10 của DGC là 155.800 đồng/CP, Vinachem sẽ thu về khoảng 2.360 tỷ đồng nếu thoái hết số cổ phiếu đang sở hữu.

ba0c7f0a0591e0cfb980-163455485-5683-4887-1634554876

Ảnh: Internet.

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem) vừa thông báo đăng ký bán ra toàn bộ 15.144.090 cổ phiếu DGC của CTCP Tập đoàn Hóa chất Đức Giang nhằm thực hiện theo Quyết định số 16/QĐ-TTg ngày 5/1/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tập đoàn Hóa chất Việt Nam giai đoạn 2017-2020.

Giao dịch dự kiến thực hiện theo phương thức khớp lệnh từ 8/11 đến 7/12/2021.

Chốt phiên giao dịch 27/10, thị giá DGC đạt 155.800 đồng/CP, tăng hơn 3,2% so với thời điểm đầu tháng 10 và tăng gấp hơn 3,5 lần so với thời điểm đầu năm 2021.  

Nếu tính theo mức giá chốt phiên 27/10, Vinachem sẽ thu về khoảng 2.360 tỷ đồng nếu thoái hết số cổ phiếu DGC đang sở hữu.

Theo BCTC hợp nhất quý III/2021, doanh thu thuần DGC trong kỳ đạt 2.106 tỷ đồng, tăng 35,4% so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế đạt 488 tỷ đồng, gấp đôi so với số lãi 235 tỷ đồng đạt được quý III/2020.

Lũy kế 9 tháng đầu năm 2021, doanh thu DGC đạt 6.094 tỷ đồng, tăng 31% so với cùng kỳ; lợi nhuận sau thuế 1.113 tỷ đồng, tăng 57,9% và vượt 59% chỉ tiêu lợi nhuận được giao cho cả năm.

Trong quý IV/2021, DGC đặt mục tiêu doanh thu hợp nhất ước khoảng 3.650 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế hợp nhất khoảng 600 tỷ đồng. Nếu như hoàn thành mục tiêu này, DGC sẽ lãi kỷ lục trên 1.700 tỷ đồng trong cả năm 2021.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ