Viettel ra mắt dịch vụ cho phép 4 thiết bị dùng chung 1 SIM

Nhàđầutư
Viettel vừa ra mắt dịch vụ MultiSIM tại Việt Nam. Với dịch vụ này, khách hàng của Viettel có thể sử dụng một thuê bao cho nhiều thiết bị như máy tính bảng, điện thoại, đồng hồ thông minh…
HÀ MY
03, Tháng 03, 2020 | 22:43

Nhàđầutư
Viettel vừa ra mắt dịch vụ MultiSIM tại Việt Nam. Với dịch vụ này, khách hàng của Viettel có thể sử dụng một thuê bao cho nhiều thiết bị như máy tính bảng, điện thoại, đồng hồ thông minh…

Theo đó, dịch vụ MultiSIM của Viettel cho phép khách hàng dùng một thuê bao cho 4 thiết bị cùng lúc.

Với dịch vụ này, người dùng có thể quản lý tài khoản, nạp thẻ, thanh toán cước dễ dàng hơn. Đồng thời, dịch vụ đa SIM có thể giúp người dùng hạn chế được việc đăng ký quá nhiều SIM cho các thiết bị khác nhau.

Nguyen-Ha-Thanh

Dịch vụ MultiSIM do Viettel cung cấp cho phép 1 số Viettel được nhân tối đa cho 4 thiết bị khác nhau. Ảnh: FB

Theo Viettel, mỗi thuê bao sử dụng dịch vụ MultiSIM được nhân bản tối đa 4 SIM khác nhau. Trong đó, có một SIM chính và 3 SIM phụ (SIM vật lý hoặc eSIM). Cả 4 SIM này sẽ cùng chia sẻ số điện thoại, gói cước 3G/4G và cuộc gọi di động trên các thiết bị khác nhau. Đồng thời, khách hàng cũng có thể tạo, nhận cuộc gọi và truy cập internet độc lập trên các thiết bị khác nhau như đồng hồ, máy tính bảng, laptop…

Để đăng ký dịch vụ MultiSIm, người dùng ban đầu sẽ phải trả 150.000 đồng/SIM. Phí duy trì dịch vụ mỗi tháng là 25.000 đồng/SIM phụ.

Thời gian gần đây, thị trường smartwatch hỗ trợ nghe gọi tăng đột biến khiến nhu cầu MultiSIM gia tăng. Vì vậy, nhà mạng này đã triển khai dịch vụ. Hiện, Viettel là nhà mạng đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam cung cấp dịch vụ này.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ