Viettel là doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam

Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) vừa công bố danh sách 1.000 công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (DN) lớn nhất Việt Nam và theo danh sách này, Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel đứng đầu.
MINH THI
08, Tháng 11, 2017 | 06:17

Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) vừa công bố danh sách 1.000 công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (DN) lớn nhất Việt Nam và theo danh sách này, Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel đứng đầu.

mang-viettel-da-phu-song-99-tong-so-quan-huyen-tren-ca-nuoc-1-1510060302454

 Viettel là doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam

Đứng vị tiếp theo là Công ty Honda Việt Nam và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

Việc đóng thuế nhiều nhất Việt Nam theo bảng xếp hạng năm 2017 cũng trùng khớp với kết quả kinh doanh của Viettel năm 2016. Theo đó, năm 2016, Viettel đạt lợi nhuận trước thuế gần 40.000 tỷ đồng, đứng số 1 trong các DN của Việt Nam.

6 tháng đầu năm 2017, Viettel cũng đạt lợi nhuận gần 22.000 tỷ đồng và là DN trong nước duy nhất có mức lợi nhuận gần 1 tỷ USD trong nửa đầu năm 2017.

Lĩnh vực đầu tư nước ngoài cũng đem về cho Viettel khoảng 1.000 tỷ đồng lợi nhuận trong 6 tháng đầu năm 2017. Trong đó, riêng thị trường Peru (quốc gia thuộc 21 nền kinh tế APEC) có lợi nhuận tới 400 tỷ đồng. Peru cũng là thị trường có thu nhập bình quân đầu người cao gấp 3 lần Việt Nam.

Danh sách 10 công ty nộp thuế lớn nhất Việt Nam có 7 DN Việt Nam, 3 DN nước ngoài. Trong số đó có 2 DN viễn thông, 2 ngân hàng, 2 DN ô tô, xe máy, 1 công ty dầu khí, 1 công ty sữa, 1 DN cảng hàng không, 1 DN bia.

Cũng theo số liệu thống kê của Tổng cục Thuế về 1.000 DN nộp thuế lớn nhất Việt Nam, tổng số thuế mà 1.000 DN này nộp vào ngân sách Nhà nước đạt hơn 90.000 tỷ đồng, tăng khoảng 11,87% so với tổng số thuế mà 1.000 DN nộp thuế cao nhất của năm trước đó.

Đặc biệt, top 100 DN đứng đầu đóng góp tới gần 75% tổng số thuế thu nhập DN toàn bảng xếp hạng 1.000 DN. 

Theo Chinhphu.vn

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ