Trao các quyết định bổ nhiệm lãnh đạo BHXH tỉnh Thanh Hóa

Nhàđầutư
Ngày 4/4, tại trụ sở BHXH tỉnh Thanh Hóa, thừa ủy quyền của Thứ trưởng, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phó Tổng Giám đốc Đào Việt Ánh đã trao các quyết định bổ nhiệm lãnh đạo BHXH tỉnh Thanh Hóa.
CÔNG THÀNH
04, Tháng 04, 2019 | 18:09

Nhàđầutư
Ngày 4/4, tại trụ sở BHXH tỉnh Thanh Hóa, thừa ủy quyền của Thứ trưởng, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phó Tổng Giám đốc Đào Việt Ánh đã trao các quyết định bổ nhiệm lãnh đạo BHXH tỉnh Thanh Hóa.

BHXH Thanh Hoa

Phó Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam - Đào Việt Ánh trao quyết định bổ nhiệm Giám đốc BHXH Thanh Hóa cho ông Nguyễn Văn Tám

Tham dự buổi lễ có ông Phạm Đăng Quyền - Phó Chủ tịch UBND tỉnh; lãnh đạo một số sở, ngành; đại diện một số đơn vị thuộc BHXH Việt Nam; đại diện các phòng nghiệp vụ thuộc BHXH tỉnh và BHXH các huyện, thị xã, thành phố.

Tại buổi lễ, Phó Tổng Giám đốc Đào Việt Ánh đã trao quyết định bổ nhiệm có thời hạn ông Nguyễn Văn Tám- Phó Giám đốc điều hành BHXH tỉnh Thanh Hóa giữ chức vụ Giám đốc BHXH tỉnh Thanh Hóa kể từ ngày 1/4/2019; bổ nhiệm có thời hạn ông Vũ Nguyên Hiệp - Giám đốc BHXH huyện Yên Định giữ chức vụ Phó Giám đốc BHXH tỉnh Thanh Hóa kể từ ngày 1/4/2019.

Phó Tổng Giám đốc Đào Việt Ánh đã chúc mừng và mong muốn các cán bộ được bổ nhiệm tiếp tục phát huy năng lực của mình; cùng tập thể CCVC trong đơn vị đoàn kết, quyết tâm xây dựng đơn vị ngày càng vững mạnh, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an sinh tại địa phương.

Tiếp nhận cương vị mới, tân Giám đốc BHXH tỉnh Thanh Hóa Nguyễn Văn Tám đã bày tỏ niềm vinh dự khi được lãnh đạo Ngành tín nhiệm; đồng thời cam kết sẽ quyết tâm, cố gắng cùng với tập thể CCVC phấn đấu hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ