Thủ tướng phê chuẩn ông Đặng Văn Minh làm Chủ tịch tỉnh Quảng Ngãi

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định phê chuẩn kết quả bầu chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Đặng Văn Minh.
THÀNH VÂN
18, Tháng 09, 2020 | 17:55

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định phê chuẩn kết quả bầu chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Đặng Văn Minh.

minh_vawv

Thủ tướng phê chuẩn ông Đặng Văn Minh làm Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi. 

Ngày 18/9, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã ký Quyết định số 1429/QĐ-TTg phê chuẩn kết quả bầu chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Đặng Văn Minh, Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi.

Như vậy, từ ngày 18/9, ông Đặng Văn Minh, Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi chính thức trở thành Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2016-2021. 

Trước đó, vào ngày 15/9, HĐND tỉnh Quảng Ngãi khóa XII (nhiệm kỳ 2016-2021) tổ chức kỳ họp thứ 20 - kỳ họp chuyên đề để thông qua nhiều nội dung quan trọng với sự tham gia của 46/52 đại biểu. Tại kỳ họp, các đại biểu đã tiến hành bỏ phiếu bầu Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi. Theo đó, với 45/46 phiếu bầu (đạt tỷ lệ 97,8%), ông Đặng Văn Minh, Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi được bầu giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.  

Ông Đặng Văn Minh (54 tuổi, quê xã Phổ An, thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi) có trình độ chuyên môn: Cử nhân luật kinh tế; trình độ chính trị: Cao cấp lý luận chính trị.

Ông Minh từng giữ chức vụ Giám đốc Sở Giao thông vận tải Quảng Ngãi, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Quảng Ngãi, Bí thư Thành ủy Quảng Ngãi, Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Ngãi.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24420.00 24440.00 24760.00
EUR 26380.00 26486.00 27649.00
GBP 30947.00 31134.00 32086.00
HKD 3084.00 3096.00 3197.00
CHF 27519.00 27630.00 28507.00
JPY 163.37 164.03 171.83
AUD 15963.00 16027.00 16514.00
SGD 18145.00 18218.00 18765.00
THB 676.00 679.00 708.00
CAD 17901.00 17973.00 18508.00
NZD   14939.00 15432.00
KRW   17.97 19.65
DKK   3546.00 3679.00
SEK   2360.00 2455.00
NOK   2312.00 2406.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ