Thanh Hoá đầu tư gần 300 tỷ đồng thành lập cụm công nghiệp Tượng Lĩnh

Dự án cụm công nghiệp Tượng Lĩnh có diện tích 49,8 ha, với tổng mức vốn đầu tư khoảng 298 tỷ đồng. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng là CTCP Đầu tư và Xây dựng 36.
KỲ PHONG
12, Tháng 03, 2020 | 18:00

Dự án cụm công nghiệp Tượng Lĩnh có diện tích 49,8 ha, với tổng mức vốn đầu tư khoảng 298 tỷ đồng. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng là CTCP Đầu tư và Xây dựng 36.

UBND tỉnh Thanh Hóa vừa ban hành quyết định số 859/QĐ-UBND về việc thành lập Cụm công nghiệp Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống trên địa bàn xã Tượng Lĩnh và xã Thăng Bình.

Dự án có diện tích 49,8 ha, với tổng mức vốn đầu tư khoảng 298 tỷ đồng. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng là CTCP Đầu tư và Xây dựng 36.

Theo đó, các ngành nghề hoạt động chủ yếu gồm: Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông, lâm sản; sản xuất máy móc thiết bị nông, lâm nghiệp; sản xuất hàng tiêu dùng; thuốc tân dược, sản xuất phân bón, may mặc, da giầy; các dự án điện, điện tử, viễn thông, điện lạnh và các ngành nghề khác có liên quan.

1925_image001

Ảnh minh họa (Nguồn: XD)

Về tiến độ thực hiện dự án: Giai đoạn 1 (2020-2022) chủ yếu hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đầu tư, xây dựng, quy hoạch chi tiết, thiết kế cơ sở, giải phóng mặt bằng; báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Giai đoạn 2 (2022-2024) sẽ tiến hành đầu tư xây dựng đường giao thông nội bộ, vỉa hè, hệ thống điện cao áp, điện hạ thế dùng cho các đơn vị sản xuất và dịch vụ thương mại; hệ thống cấp nước, thoát nước, hệ thống PCCC, trồng cây xanh, xây dựng hệ thống thu gom rác thải và xử lý nước thải, đầu tư hoàn thiện trạm xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Hoàn thiện các cơ sở hạ tầng và đưa cụm công nghiệp đi vào hoạt động.

Để đảm bảo tiến độ dự án, UBND tỉnh Thanh Hóa đã giao các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài Chính, Xây dựng và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, giải quyết kịp thời những công việc liên quan đến Cụm công nghiệp Tượng Lĩnh.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ