Sở hữu xe VinFast chỉ với 336 triệu đồng

Nhàđầutư
Trong thời gian đầu, ngoài chính sách giá "3 không", VinFast áp dụng chính sách khuyến mại đặc biệt. Mức giá cụ thể là 1.136 triệu đồng với xe SUV Lux SA 2.0; 800 triệu đồng với xe Sedan Lux A 2.0 và 336 triệu đồng với mẫu xe nhỏ Fadil, mức giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
NGUYỄN TRANG
20, Tháng 11, 2018 | 18:16

Nhàđầutư
Trong thời gian đầu, ngoài chính sách giá "3 không", VinFast áp dụng chính sách khuyến mại đặc biệt. Mức giá cụ thể là 1.136 triệu đồng với xe SUV Lux SA 2.0; 800 triệu đồng với xe Sedan Lux A 2.0 và 336 triệu đồng với mẫu xe nhỏ Fadil, mức giá trên chưa bao gồm thuế VAT.

IMG-1354-500px-8297-1542704598

Mẫu xe nhỏ Fadil - 336 triệu, giá gốc: 423 triệu

Chiều 20/11, VinFast giới thiệu ba dòng ôtô đầu tiên cùng xe máy điện tại Công viên Thống nhất. Hai mẫu Lux A2.0 và Lux SA2.0 từng xuất hiện tại triển lãm Paris, trong khi xe cỡ nhỏ Fadil lần đầu ra mắt công chúng.

Phát biểu tại Lễ ra mắt, ông Nguyễn Việt Quang - Phó chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Tập đoàn VinGroup cho biết, điểm ưu việt chung của Lux, Fadil và Klara là đều được nhà sản xuất thiết kế phù hợp tối đa với thể trạng người Việt cũng như khí hậu và thực tế giao thông Việt Nam. Hơn nữa, để tạo điều kiện cho đông đảo người tiêu dùng Việt được tiếp cận các sản phẩm đẳng cấp cao với giá phù hợp mặt bằng thu nhập, VinFast quyết định áp dụng hỗ trợ mạnh mẽ cho người tiêu dùng, trong đó có chính sách giá "3 không".

Cụ thể, các sản phẩm này sẽ không tính chi phí khấu hao, chi phí tài chính và lãi phải trả các khoản vay để đầu tư xây dựng nhà máy, vốn lưu động và không tính lãi. Theo đó, biểu giá công bố chính thức của xe VinFast lần lượt là 1.818 triệu đồng với xe SUV Lux SA 2.0; 1.366 triệu đồng với xe Sedan Lux A 2.0 và 423 triệu đồng với mẫu Fadil.

IMG-0548-500px-2649-1542704598

Mẫu xe Sedan Lux A2.0 -  800 triệu - giá gốc: 1,366 tỷ

IMG-0534-500px-6040-1542704598

Mẫu xe SUV Lux SA2.0 - 1,136 tỷ - giá gốc 1,818 tỷ

Tuy nhiên, trong thời gian đầu để khuyến khích đồng bào cùng chung tay xây dựng thương hiệu Việt, niềm tự hào Việt Nam, ngoài chính sách giá "3 không", VinFast áp dụng chính sách khuyến mại đặc biệt. Mức giá cụ thể là 1.136 triệu đồng với xe SUV Lux SA 2.0; 800 triệu đồng với xe Sedan Lux A 2.0 và 336 triệu đồng với mẫu xe Fadil, mức giá trên chưa bao gồm thuế VAT.

Ngày 3/10/2018, VinFast đã đi vào hoạt động nhà máy sản xuất xe máy điện, đồng thời công bố mẫu xe đầu tiên là VinFast Klara với 2 phiên bản theo tiêu chí: bền đẹp, thông minh, sinh thái.

Sau thành công tại Paris Motor Show 2018, hôm nay mẫu xe Lux 2.0 của VinFast chính thức ra mắt công chúng Việt Nam tại Công viên Thống Nhất – Hà Nội. Cùng với Lux, VinFast giới thiệu mẫu xe ô tô cỡ nhỏ fadil và xe máy điện Klara. Với tầm nhìn tạo ra những sản phẩm đẳng cấp sánh ngang các thương hiệu lớn trên thế giới, thể hiện ý chí và khát vọng tinh thần Việt Nam, ngay từ đầu ô tô và xe máy điện VinFast đã được định hướng chất lượng cao so với tiêu chuẩn quốc tế.

"Với mức giá rất thấp so với đẳng cấp các dòng xe, VinFast thực sự mong muốn để cùng người tiêu dùng chung tay xây dựng thương hiệu ô tô Việt và tạo ra niềm tự hào Việt Nam như cách chúng ta đã thành công tại Paris Motors Show 2018", ông Quang khẳng định.

VinFast Fadil là mẫu xe được phát triển trên nền tảng của xe Opel Karl Rocks (phiên bản cao cấp nhất của Opel Karl) theo hợp đồng nhượng quyền công nghệ từ GM. Mặc dù Opel Karl sử dụng chung nền tảng và cấu trúc xe nhỏ toàn cầu của GM với Chevrolet Spark thế hệ hoàn toàn mới nhưng dòng xe Opel Karl được sản xuất theo chuẩn công nghệ Đức và châu Âu. Opel Karl có khá nhiều nét khác biệt về cả thiết kế ngoại thất và nội thất so với Chevrolet Spark thế hệ mới.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ