SHB dự kiến chia cổ túc 20,5%

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) cho biết, dự kiến sẽ trình ĐHĐCĐ thường niên năm 2021 phương án chia 10,5% cổ tức bằng cổ phiếu cho năm 2020. Như vậy, trong năm 2021, cổ đông ngân hàng này có thể nhận 20,5% cổ tức bằng cổ phiếu từ SHB của 2 năm tài chính 2019 và 2020.
ĐÌNH VŨ
15, Tháng 03, 2021 | 12:19

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) cho biết, dự kiến sẽ trình ĐHĐCĐ thường niên năm 2021 phương án chia 10,5% cổ tức bằng cổ phiếu cho năm 2020. Như vậy, trong năm 2021, cổ đông ngân hàng này có thể nhận 20,5% cổ tức bằng cổ phiếu từ SHB của 2 năm tài chính 2019 và 2020.

shb

SHB dự kiến chia cổ tức 10,5% cho năm 2020. Ảnh: Internet.

Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) cho biết dự kiến sẽ chi trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 20,5% bằng cổ phiếu, trong đó 10% cho năm 2019 và 10,5% cho năm 2020.

ĐHĐCĐ thường niên năm 2020, SHB đã thông qua phương án chia cổ tức từ lợi nhuận của ngân hàng năm 2019 bằng cổ phiếu với tỷ lệ 10%.

Tại ĐHĐCĐ thường niên năm nay, SHB dự kiến sẽ trình ĐHĐCĐ thông qua phương án chia cổ tức từ lợi nhuận 2020 với tỷ lệ 10,5%. 

Sau khi hoàn thành việc chi trả cổ tức năm 2019 và năm 2020, vốn điều lệ của SHB sẽ tăng lên mức gần 21.300 tỷ đồng (tương đương tăng 21% so với vốn điều lệ hiện tại).

Theo BCTC, năm 2020 lợi nhuận trước thuế của SHB đạt 3.412 tỷ đồng, hoàn thành 104% kế hoạch, tăng 12,8% so với năm 2019.

Tính đến cuối tháng 12/2020, tổng tài sản của SHB đạt 412,9 nghìn tỷ đồng, tăng 13% so với đầu năm. Cho vay khách hàng tăng 15,3%, lên 305,6 nghìn tỷ đồng. Tiền gửi của khách hàng tăng 17,1%, lên 303,6 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu 1,7%.

Vừa qua, SHB đã công bố kế hoạch kinh doanh năm 2021 với mục tiêu khá tham vọng, lợi nhuận dự kiến đạt 5.800 tỷ đồng, tăng 70% so với năm 2020. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ