‘Shark’ Tam giàu cỡ nào?

Nhàđầutư
Ông Phạm Văn Tam - "Shark" Tam và hai cá nhân cùng hộ khẩu thường trú sở hữu khối lượng tài sản khá lớn.
BẢO LINH
24, Tháng 06, 2019 | 16:47

Nhàđầutư
Ông Phạm Văn Tam - "Shark" Tam và hai cá nhân cùng hộ khẩu thường trú sở hữu khối lượng tài sản khá lớn.

nhadautu - ong pham van tam

Ông Phạm Văn Tam

Tìm hiểu của Nhadautu.vn cho thấy, ông Phạm Văn Tam và người nhà đang sở hữu khối lượng tài sản dưới dạng vốn góp tại một số công ty “họ” Asanzo.

Cụ thể, ông Phạm Văn Tam góp 80% cổ phần tại CTCP Truyền thông và Giải trí Asanzo (tính đến 15/5/2017). Số liệu mới nhất đến tháng 9/2018, công ty này đã tăng vốn điều lệ từ 50 tỷ lên 200 tỷ đồng.

Đáng chú ý, “shark” Tam cũng góp vốn thành lập Công ty CP Công nghệ cao Asanzo mới thành lập trong năm 2019 với vốn điều lệ đạt 300 tỷ đồng (hai cổ đông sáng lập khác là Dương Thị Ngọc Giàu, Nguyễn Thị ý Nhi). Ngành nghề kinh doanh là Sản xuất linh kiện điện tử, địa chỉ trụ sở tại Lô I-15, Đường D2, Khu Công Nghệ Cao - Phường Tăng Nhơn Phú B - Quận 9 - TP Hồ Chí Minh.

Đây cũng là 2 công ty duy nhất ông Tam còn là chủ sở hữu/Người đại diện theo pháp luật.

Không những thế, thể nhân Phạm Thị The - người có cùng hộ khẩu thường trú ông Tam, tính đến 5/9/2017 đang nắm 99,42% vốn công ty TNHH Điện lạnh Asanzo. Thời điểm đó, công ty này có vốn điều lệ đạt 50 tỷ đồng. Cuối năm 2017, công ty thông báo tổng số lao động là 3 người.

Ngoài ra, ông Tam cùng các cá nhân Phạm Thị The, Nguyễn Thị Hiền (cũng là người có cùng hộ khẩu thường trú với ông Tam) từng sở hữu nhiều tài sản khác như một xe BMW, 1 xe ô tô con Toyota Camry; cùng với đó là nhiều sổ tiết kiệm có giá trị hàng chục tỷ đồng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24550.00 24570.00 24890.00
EUR 26344.00 26450.00 27615.00
GBP 30826.00 31012.00 31964.00
HKD 3099.00 3111.00 3213.00
CHF 27409.00 27519.00 28386.00
JPY 162.55 163.20 170.88
AUD 15925.00 15989.00 16476.00
SGD 18140.00 18213.00 18757.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 17927.00 17999.00 18532.00
NZD   14838.00 15330.00
KRW   17.81 19.45
DKK   3541.00 3673.00
SEK   2340.00 2433.00
NOK   2289.00 2381.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ