Sẽ giảm một nửa lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp

Nhàđầutư
Bộ Tài chính đang dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư số 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
HẢI ĐĂNG
05, Tháng 09, 2017 | 14:09

Nhàđầutư
Bộ Tài chính đang dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư số 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

giam-phi-dang-ky-thanh-lap-doanh-nghiep

Bộ Tài chính đang dự thảo Thông tư sửa đổi mức phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Ảnh minh họa

Trước đó, ngày 9/8/2017, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 75/NQ-CP về phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 7/2017. Tại điểm 9 Nghị quyết số 75/NQ-CP có nội dung: Bộ Tài chính phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có các cơ quan, đơn vị đang cung cấp dịch vụ công và thu phí thống nhất mức giảm phí liên quan đến chi phí của doanh nghiệp, trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc ban hành theo thẩm quyền.

Thực hiện Nghị quyết số 75/NQ-CP, căn cứ Luật phí và lệ phí, Bộ Tài chính dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư số 215 ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Cụ thể, dự thảo Thông tư điều chỉnh giảm mức thu lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 200.000 đồng xuống 100.000 đồng/lần.

Mức thu cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản giảm từ 125 bản/tháng trở lên từ 5.000.000 đồng xuống 4.500.000 đồng/tháng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ