SCIC đăng ký mua 1 triệu cổ phiếu MBBank sau khi bán 1,8 triệu cổ phần đang nắm giữ

Nhàđầutư
Công ty TNHH MTV Đầu tư SCIC (SIC) vừa đăng ký mua 1 triệu cổ phiếu MBB của Ngân hàng TMCP Quân đội. Trước đó, khoảng cuối tháng 12/2019, đầu tháng 1/2020 SCIC đã bán thành công 1,8 triệu cổ phiếu của ngân hàng này.
ĐÌNH VŨ
14, Tháng 04, 2020 | 12:35

Nhàđầutư
Công ty TNHH MTV Đầu tư SCIC (SIC) vừa đăng ký mua 1 triệu cổ phiếu MBB của Ngân hàng TMCP Quân đội. Trước đó, khoảng cuối tháng 12/2019, đầu tháng 1/2020 SCIC đã bán thành công 1,8 triệu cổ phiếu của ngân hàng này.

MBB

SCIC đăng ký mua 1 triệu cổ phiếu MBBank thông qua SIC

Công ty TNHH MTV Đầu tư SCIC (SIC) vừa đăng ký mua 1 triệu cổ phiếu MBB của Ngân hàng TMCP Quân đội theo phương thức giao dịch theo khớp lệnh hoặc thoả thuận, thời gian dự kiến từ ngày 16/4-15/5/2020. 

Trước đó, hồi tháng 1/2020, SIC đã bán xong gần 1,8 triệu cổ phiếu MBB trong thời gian từ ngày 18/12/2019-10/1/2020. Ước tính theo vùng giá thời gian đó (khoảng 20.500-21.500 đồng/cp), SIC có thể đã thu về được khoảng 38 tỷ đồng từ đợt thoái vốn này.

Hiện tại SCIC là một trong những cổ đông lớn của MBBank khi đang sở hữu gần 227,3 triệu cổ phiếu MBB, tương đương tỷ lệ sở hữu 9,58%. Bà Vũ Thái Huyền, Thành viên Hội đồng quản trị MBBank đang là đại diện phần vốn góp của SCIC tại ngân hàng này.

Kết thúc năm 2019, lợi nhuận trước thuế hợp nhất của ngân hàng MBBank đạt trên 10.000 tỷ đồng, tăng khoảng 30% so với năm 2018 và vượt 5% kế hoạch cả năm được Đại hội cổ đông thông qua.

Tính đến 31/12/2019, tổng tài sản của ngân hàng đạt gần 400.000 tỷ đồng, tăng trưởng 13% so với năm 2018. Tài sản sinh lời tăng trưởng 13% và chiếm tỷ trọng 96% tổng tài sản của ngân hàng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ