Sacombank đã thanh lý xong cục nợ 10.000 tỷ liên quan Trầm Bê

Nhàđầutư
Bán thành công khối tài sản gần 10.000 tỷ đồng liên quan ông Trầm Bê sẽ giúp ông Dương Công Minh đẩy mạnh xử lý nợ xấu tại Sacombank.
XUÂN TIÊN
13, Tháng 01, 2018 | 19:54

Nhàđầutư
Bán thành công khối tài sản gần 10.000 tỷ đồng liên quan ông Trầm Bê sẽ giúp ông Dương Công Minh đẩy mạnh xử lý nợ xấu tại Sacombank.

tram-be-nhadautu.vn

 Ông Trầm Bê hầu toà, Sacombank thoát cục nợ 10.000 tỷ 

Nguồn tin riêng của Nhadautu.vn cho biết Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank - Mã CK: STB) đã đấu giá thành công 3 khu đất trong Khu công nghiệp Đức Hoà III, Long An.

Cụ thể, Tài sản 1: Quyền sử dụng đất tại Khu công nghiệp Đức Hòa III - Long An với tổng diện tích 3.722.303 m2, giá chào bán là 3.641 tỷ đồng, giá thanh lý 3.685 tỷ đồng.

Tài sản 2: Quyền sử dụng đất tại Khu công nghiệp Đức Hòa III - Long An với tổng diện tích 2.749.134,1 m2 có giá chào bán: 2.885 tỷ đồng, giá thanh lý 2.850 tỷ đồng.

Tài sản 3: Quyền sử dụng đất tại Khu công nghiệp Đức Hòa III - Long An với tổng diện tích 2.753.730,2 m2, có giá chào bán: 2.598 tỷ đồng, giá thanh lý 2.630 tỷ đồng.

Vào cuối năm 2017, Sacombank liên tục thông báo đấu giá 3 lô đất trên, với giá khởi điểm lần đầu lên tới gần 10.000 tỷ đồng. Sau mỗi lần đấu giá bất thành, nhà băng này phải giảm giá chào bán khoảng nửa nghìn tỷ đồng.

Sacombank cho biết khó khăn lớn nhất trong việc thanh lý 3 lô đất trên là một phần quyền sử dụng đất xen kẽ trong 3 lô đất hiện đã được Saconbank bán nợ cho VAMC.

Như Nhadautu.vn đã đưa tin trước đó, các lô đất trên đều có  liên quan tới ông Trầm Bê - cựu Phó Chủ tịch HĐQT Sacombank, người hiện đang phải hầu toà trong vụ án liên quan tới ông Phạm Công Danh và Ngân hàng Xây dựng (VNCB).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ