Phú Quốc tìm chủ cho tổ hợp gần 5.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
UBND tỉnh Kiên Giang vừa công bố quyết định phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư cho tổ hợp dự án gần 5.000 tỷ đồng trên địa bàn huyện Phú Quốc.
THANH HƯƠNG
20, Tháng 08, 2019 | 18:18

Nhàđầutư
UBND tỉnh Kiên Giang vừa công bố quyết định phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư cho tổ hợp dự án gần 5.000 tỷ đồng trên địa bàn huyện Phú Quốc.

Quyết định số 1815 ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh Kiên Giang nêu rõ, tổ hợp được kêu gọi đầu tư tại huyện Phú Quốc bao gồm: Khu biệt thự cao cấp Bắc An Thới; Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và Khu biệt thự thương mại, dịch vụ.

phu-quoc-15650825606902072399929-crop-15650825638971841636729

Phú Quốc tìm chủ cho tổ hợp gần 5.000 tỷ đồng

Cụ thể, Khu biệt thự cao cấp Bắc An Thới sẽ được khởi công tại khu phố 4, thị trấn An Thới với diện tích 52,47ha và tổng vốn đầu tư là 3.410 tỷ đồng (suất đầu tư khoảng 65 tỷ đồng/ha).

Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt với quy mô 14,9ha sẽ được đặt tại Ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh. Đây sẽ là nhà máy xử lý rác với công suất trên 350 tấn rác/ngày, tổng vốn đầu tư cho dự án này là 372,5 tỷ đồng với suất đầu tư khoảng 25 tỷ đồng/ha.

Khu biệt thự thương mại, dịch vụ sẽ được xây dựng tại Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ với diện tích sử dụng đất là 11,24ha. Dự án này sẽ có tổng mức đầu tư là 1.067 tỷ đồng với suất đầu tư khoảng 95 tỷ đồng/ha.

Nguồn vốn để đầu tư cho 3 dự án trên sẽ là vốn ngoài ngân sách nhà nước thông qua hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất.

Như vậy, tổng chi phí thực hiện các dự án trên chưa bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng sẽ là 4.850 tỷ đồng.

Ban quản lý Khu kinh tế Phú Quốc sẽ là đơn vị công bố danh mục dự án, làm bên mời thầu và tổ chức thực hiện các thủ tục đầu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ