NHNN hướng dẫn cấp, nhận Giấy biên nhận giữ bản chính đăng ký ô tô đang thế chấp ngân hàng

Nhàđầutư
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa ban hành văn bản hướng dẫn quy trình cấp, nhận Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp tại TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
ĐÌNH VŨ
02, Tháng 09, 2017 | 11:03

Nhàđầutư
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa ban hành văn bản hướng dẫn quy trình cấp, nhận Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp tại TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

NHNN-giay-chung-nhan-giu-dang-ky-xe

 Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cấp, nhận giấy chứng nhận đăng ký ô tô đang thế chấp ngân hàng

Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng thường trực Trương Hòa Bình về việc cho phép người điều khiển phương tiện giao thông được sử dụng bản sao chứng thực Giấy đăng ký phương tiện giao thông kèm theo bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng (TCTD) còn hiệu lực thay cho bản chính Giấy đăng ký phương tiện giao thông để tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian TCTD giữ bản chính Giấy đăng ký phương tiện giao thông, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành văn bản số 7000/NHNN-PC hướng dẫn việc cấp Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp tại TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Giấy biên nhận thế chấp). 

Theo đó, TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận thế chấp có trách nhiệm cấp cho bên thế chấp một (01) bản gốc Giấy biên nhận thế chấp khi TCTD nhận thế chấp phương tiện giao thông. Trường hợp khách hàng vi phạm nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm bằng phương tiện giao thông, việc cấp Giấy biên nhận thế chấp do TCTD nhận thế chấp và bên thế chấp thỏa thuận.

Nội dung Giấy biên nhận thế chấp phải bao gồm ít nhất các nội dung sau: Tên gọi: Giấy biên nhận thế chấp; Số Giấy biên nhận thế chấp; Tên, địa chỉ của TCTD nhận thế chấp; Tên của bên thế chấp; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số chứng minh quân nhân đối với bên thế chấp là cá nhân; số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc số giấy phép đầu tư hoặc số giấy chứng nhận đầu tư hoặc số quyết định thành lập đối với bên thế chấp là pháp nhân; Số giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông, loại phương tiện giao thông, số khung, số máy, biển kiểm soát của phương tiện giao thông; Thời hạn có hiệu lực của Giấy biên nhận thế chấp; Lần cấp lại, số Giấy biên nhận thế chấp được thay thế đối với trường hợp cấp lại Giấy biên nhận thế chấp.

TCTD nhận thế chấp có trách nhiệm cấp một (01) bản gốc Giấy biên nhận thế chấp cho bên thế chấp trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc: Kể từ ngày TCTD nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đối với trường hợp cấp mới; hoặc Kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên thế chấp đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy biên nhận thế chấp. Thời hạn hiệu lực của Giấy biên nhận thế chấp do các bên thỏa thuận nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực của hợp đồng thế chấp.

Việc cấp đổi Giấy biên nhận thế chấp được thực hiện trong hai trường hợp: Thứ nhất, khi bị hư hỏng Giấy biên nhận thế chấp; Thứ hai, khi cần thay đổi thông tin trên Giấy biên nhận thế chấp.

Để được cấp đổi Giấy biên nhận thế chấp, thì bên thế chấp có trách nhiệm nộp lại bản gốc Giấy biên nhận thế chấp đã cấp và TCTD nhận thế chấp có trách nhiệm thu hồi bản gốc Giấy biên nhận thế chấp cũ và cấp một (01) bản gốc Giấy biên nhận thế chấp mới.

Ngoài ra văn bản còn có quy định về quy trình cấp lại Giấy biên nhận thế chấp; về hướng dẫn chuyển tiếp. Ngân hàng Nhà nước yêu cầu các TCTD nhận thế chấp có trách nhiệm: Tổ chức thực hiện cấp Giấy biên nhận thế chấp cho bên thế chấp trong toàn hệ thống theo đúng hướng dẫn; Phối hợp với Bộ Công an trong quá trình trao đổi thông tin liên quan đến việc cấp Giấy biên nhận thế chấp khi có yêu cầu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ