Nhà Trắng bác tin Ivanka là ứng viên chủ tịch Ngân hàng Thế giới

Con gái Trump không có tên trong danh sách được đề cử nhưng cô sẽ giúp Mỹ chọn ứng viên cho vị trí chủ tịch Ngân hàng Thế giới.
HUYỀN LÊ
15, Tháng 01, 2019 | 09:44

Con gái Trump không có tên trong danh sách được đề cử nhưng cô sẽ giúp Mỹ chọn ứng viên cho vị trí chủ tịch Ngân hàng Thế giới.

ivanka-5526-1547511920

Ivanka Trump, con gái lớn của Tổng thống Mỹ Donald Trump. Ảnh: Xinhua.

Bộ trưởng Tài chính Mỹ Steven Mnuchin và Chánh văn phòng Nhà Trắng Mick Mulvaney "đã đề nghị Ivanka Trump quản lý quá trình đề cử của Mỹ" cho vị trí chủ tịch Ngân hàng Thế giới (WB), phó giám đốc truyền thông Nhà Trắng Jessica Ditto hôm 14/1 cho hay, theo AFP.

Ditto cũng nhấn mạnh rằng thông tin Ivanka đang được đánh giá để trở thành ứng viên WB là sai. "Cô ấy đã tham gia vào các sáng kiến của WB về phát triển khả năng lãnh đạo doanh nghiệp của phụ nữ và đã làm việc chặt chẽ với lãnh đạo ngân hàng trong hai năm qua, đó là lý do cô ấy phụ trách công việc này", Ditto nói.

Chủ tịch WB Jim Yong Kim hôm 7/1 đột ngột thông báo từ chức, sớm hơn ba năm so với nhiệm kỳ thứ hai của ông. Tờ Financial Times của Anh sau đó đưa tin cựu đại sứ Mỹ tại Liên Hợp Quốc Nikki Haley và Ivanka Trump, con gái Tổng thống Mỹ Donald Trump, là hai trong số những ứng cử viên có khả năng thay thế. 

Với vai trò là cổ đông lớn nhất WB, Mỹ luôn chọn ra chủ tịch từ khi tổ chức được thành lập sau Thế chiến II. Tuy nhiên, khả năng một ứng viên Mỹ đảm nhiệm vị trí này không còn được đảm bảo do việc lựa chọn giờ đây phải trải qua quá trình bỏ phiếu. Jim Yong Kim, người được cựu tổng thống Mỹ Barack Obama đề cử vào năm 2012, là ứng viên đầu tiên của Mỹ phải trải qua quá trình này.

Ủy ban WB hôm 10/1 tuyên bố bắt đầu nhận các đề cử cho chức chủ tịch mới vào đầu tháng sau và chọn ra người thay thế Kim vào giữa tháng 4.

(Theo VnExpress)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ