Nghệ An tìm nhà đầu tư dự án khu đô thị mới 1.175 tỷ đồng tại Nam Đàn

Nhàđầutư
Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An vừa công bố kêu gọi nhà đầu tư nộp hồ sơ thực hiện dự án khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn, có tổng mức đầu tư khoảng 1.175 tỷ đồng.
SỸ TÂN
24, Tháng 11, 2021 | 10:14

Nhàđầutư
Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An vừa công bố kêu gọi nhà đầu tư nộp hồ sơ thực hiện dự án khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn, có tổng mức đầu tư khoảng 1.175 tỷ đồng.

IMG-4114

Một góc Thị trấn Nam Đàn   Ảnh: CTV/NĐT

Theo đó, dự án sẽ được triển khai tại thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn (Nghệ An) với tổng diện tích khoảng hơn 20 ha; quy mô dân số 2.000 người. Diện tích sàn xây dựng 199.281,83 m2; công trình có số tầng từ một đến 5 tầng. Số lượng nhà ở tại khu đô thị mới là 493 căn gồm nhà ở thấp tầng, khu thương mại dịch vụ (trung tâm thương mại cao 5 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 11.213,91 m2), hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

Thời gian hạn hoạt động của khu đô thị không quá 50 năm kể từ ngày giao đất cho nhà đầu tư. Dự án xây dựng và hoàn thành trong vòng 5 năm, kể từ ngày đủ điều kiện khởi công theo quy định của pháp luật.

Hiện trạng khu đất chưa giải phóng mặt bằng, chủ yếu là đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất giao thông thủy lợi nội đồng, đất ở, đất sinh hoạt cộng đồng, đất cơ sở thể dục thể thao.

Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án về Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An đến 8h ngày 13/12/2021.

Theo định hướng đến năm 2035, huyện Nam Đàn có 3 đô thị, trong đó có 1 đô thị trung tâm (nâng cấp thị trấn Nam Đàn từ loại V lên đô thị loại IV) và 2 đô thị loại V (đô thị Nam Giang và đô thị Phúc Cường). Tỷ lệ đô thị hóa đạt 25,75%. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ