NCB bổ nhiệm 2 nhân sự cấp cao

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) vừa công bố quyết định bổ nhiệm hai Phó Tổng Giám đốc là ông Tạ Kiều Hưng và bà Đỗ Thị Đức Minh.
ĐÌNH VŨ
09, Tháng 12, 2022 | 05:05

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) vừa công bố quyết định bổ nhiệm hai Phó Tổng Giám đốc là ông Tạ Kiều Hưng và bà Đỗ Thị Đức Minh.

ong Ta Kieu Hung

Ông Tạ Kiều Hưng, Phó TGĐ NCB. Ảnh: NCB

Ông Tạ Kiều Hưng sinh năm 1980, là Thạc sỹ Kinh tế, tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân, bằng MBA Chương trình Pháp-Việt Đào tạo về Quản lý (CFVG).

Trước khi gia nhập NCB với vai trò Phó Tổng Giám đốc, ông Hưng đã có gần 20 năm giữ các vị trí quản lý cấp cao tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) như: Giám đốc Vùng, Giám đốc Phát triển Sản phẩm, Giám đốc Phát triển Kinh doanh, Phó Giám đốc Khối Ngân hàng Cá nhân, Giám đốc Sáng kiến Phát triển Năng lực Lãnh đạo.

Gần đây nhất, ông Hưng đảm nhiệm vị trí Giám đốc Chuyển đổi mảng Quản trị rủi ro Khách hàng Bán lẻ và Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank.

ba Do Thi Duc Minh

Bà Đỗ Thị Đức Minh, Phó TGĐ NCB. Ảnh: NCB

Cùng thời điểm, NCB bổ nhiệm bà Đỗ Thị Đức Minh vị trí Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng.

Bà Đỗ Thị Đức Minh sinh năm 1975, tốt nghiệp Khoa Ngân hàng Tài chính - Đại học Kinh tế Quốc dân và Thạc sỹ Kinh tế tại Học viện Ngân hàng.

Với gần 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Tài chính Ngân hàng, bà Đỗ Thị Đức Minh từng công tác tại Ngân hàng Nhà nước và đảm nhiệm các vị trí quản lý cấp cao tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex như Phó Giám đốc Phụ trách khối Dịch vụ Ngân hàng Đầu tư, Chánh Văn phòng HĐQT và gần đây nhất là Phó Tổng Giám đốc.

NCB cũng đồng thời có quyết định miễn nhiệm chức vụ Phó Tổng Giám đốc với bà Dương Thị Lệ Hà theo đề xuất cá nhân.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ