Moody’s nâng bậc xếp hạng tín nhiệm của HDBank lên B1
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Hãng xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s Investors Service vừa công bố nâng bậc xếp hạng tín nhiệm tiền gửi dài hạn (nội và ngoại tệ) và xếp hạng nhà phát hành dài hạn của Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM (HDBank) lên mức B1 với triển vọng xếp hạng duy trì mức Ổn định.
Đồng thời Moody’s đã nâng bậc xếp hạng tín nhiệm cơ sở (BCA) và xếp hạng BCA sau điều chỉnh của HDBank lên thêm một bậc; Mức xếp hạng Rủi ro Đối tác dài hạn (CRR) và Đánh giá Rủi ro Đối tác của Ngân hàng được Moody's tiếp tục ấn định ở mức B1.
Quyết định nâng bậc xếp hạng của Moody’s dựa trên cơ sở ghi nhận những cải thiện của HDBank về năng lực vốn và lợi nhuận kinh doanh. Kết quả này còn phản ánh kỳ vọng của Moody’s về việc đà tăng trưởng tốt của kinh tế Việt Nam sẽ hỗ trợ cho chất lượng tài sản và khả năng sinh lời của Ngân hàng trong thời gian sắp tới.
Quyết định nâng bậc xếp hạng tín nhiệm của Moody's được đưa ra không lâu sau khi HDBank công bố kết quả kinh doanh hợp nhất 9 tháng đầu năm 2018 rất khả quan. Lợi nhuận trước thuế của HDBank đạt 2.884 tỷ đồng, tăng 50,8% so với cùng kỳ năm trước, hoàn thành 73,3% kế hoạch lợi nhuận của năm. Hệ số ROE đạt 20,1%, hệ số an toàn vốn CAR đạt 13,6% trong khi tỷ lệ nợ xấu riêng lẻ được kiểm soát ở mức 1,0%.
Tính đến 30/09/2018, HDBank có tổng tài sản đạt 199.380 tỷ đồng; vốn chủ sở hữu đạt 15.955 tỷ đồng; vốn điều lệ đạt gần 9.810 tỷ đồng; mạng lưới gồm 279 điểm giao dịch ngân hàng và 13.168 điểm giao dịch tài chính trên toàn quốc.
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25170.00 | 25172.00 | 25472.00 |
EUR | 26456.00 | 26562.00 | 27742.00 |
GBP | 30871.00 | 31057.00 | 32013.00 |
HKD | 3176.00 | 3189.00 | 3292.00 |
CHF | 27361.00 | 27471.00 | 28313.00 |
JPY | 160.49 | 161.13 | 168.45 |
AUD | 15933.00 | 15997.00 | 16486.00 |
SGD | 18272.00 | 18345.00 | 18880.00 |
THB | 671.00 | 674.00 | 701.00 |
CAD | 18092.00 | 18165.00 | 18691.00 |
NZD | 14693.00 | 15186.00 | |
KRW | 17.52 | 19.13 | |
DKK | 3553.00 | 3682.00 | |
SEK | 2267.00 | 2353.00 | |
NOK | 2251.00 | 2338.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 82,000200 | 84,000200 |
SJC Hà Nội | 82,000200 | 84,000200 |
DOJI HCM | 81,65050 | 83,850150 |
DOJI HN | 81,650 | 83,850200 |
PNJ HCM | 81,800 | 83,800 |
PNJ Hà Nội | 81,800 | 83,800 |
Phú Qúy SJC | 82,000600 | 84,000300 |
Bảo Tín Minh Châu | 81,900100 | 83,900200 |
Mi Hồng | 82,200100 | 83,500100 |
EXIMBANK | 81,500 | 83,500 |
TPBANK GOLD | 81,650 | 83,850200 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
SeABank - Chăm sóc toàn diện cho nữ doanh nhân Việt21, Tháng 12, 2023 | 08:00
-
TPBank mang trải nghiệm thanh toán xuyên biên giới tới chủ 'shop' và du khách09, Tháng 07, 2023 | 03:20
-
Đa dạng ngoại tệ cho khách hàng chuyển tiền quốc tế online13, Tháng 11, 2023 | 06:09
-
Hoàn tất phát hành riêng lẻ, VPBank và SMBC chính thức về một nhà20, Tháng 10, 2023 | 06:36
-
'Tối tân, thời thượng, từ trái tim' - Triết lý ngân hàng số của TPBank13, Tháng 10, 2023 | 11:53
-
TPBank Đông Kinh chuyển địa điểm phòng giao dịch07, Tháng 09, 2023 | 03:35