MobiFone thoái vốn khỏi TPBank thành công sau nhiều lần lỡ hẹn

Nhàđầutư
Tổng công ty Viễn thông MobiFone vừa bán thành công 7,1 triệu cổ phiếu tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank-mã TPB). Được biết, đây là lần thoái vốn thứ 3 của MobiFone tại ngân hàng này sau nhiều lần lỡ hẹn trước đó.
KHÁNH AN
20, Tháng 05, 2019 | 16:07

Nhàđầutư
Tổng công ty Viễn thông MobiFone vừa bán thành công 7,1 triệu cổ phiếu tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank-mã TPB). Được biết, đây là lần thoái vốn thứ 3 của MobiFone tại ngân hàng này sau nhiều lần lỡ hẹn trước đó.

tpbank-2126

 

Tổng công ty Viễn thông MobiFone vừa bán ra toàn bộ hơn 7,1 triệu cổ phiếu tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong. Với mức giá khởi điểm 21.350 đồng/cổ phiếu, MobiFone đã thu về hơn 153 tỷ đồng từ lần thoái vốn này.

Mục đích của việc chuyển nhượng cổ phần được Mobifone đưa ra là thực hiện theo quy định của cơ quan Nhà nước và lấy vốn để bổ sung nguồn vốn lưu động, phục vụ sản xuất kinh doanh của tổng công ty. Đồng thời, giúp Mobifone cơ cấu lại nguồn vốn, tập trung vào ngành sản xuất chính, cắt giảm tối đa góp vốn tài chính.

Được biết, đây là lần thứ 3 MobiFone thoái vốn khỏi TPBank sau 2 lần chuyển nhượng vốn bất thành trước đó vào cuối năm 2018 và đầu tháng 4/2019. Theo đó, mức giá khởi điểm MobiFone thoái vào đầu tháng 4/2019 là 25.725 đồng/cổ phiếu (cao hơn 20,4% giá hiện tại); trong khi đó vào cuối năm 2018, MobiFone đặt ra mức giá là 29.510 đồng/cổ phiếu (cao hơn 38,2% giá hiện tại). 

Trước đó, trong năm Mobifone cũng từng có ý định thoái vốn khỏi TPBank, tuy nhiên chưa thực hiện được.

Kết thúc phiên giao dịch ngày 20/5/2019, thị giá cổ phiếu TPB đạt 23.850 đồng/cổ phiếu, bằng với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ