Miễn nhiệm Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên Trần Hữu Thế

Nhàđầutư
HĐND tỉnh Phú Yên vừa bỏ phiếu miễn nhiệm chức danh Chủ tịch UBND tỉnh đối với ông Trần Hữu Thế với 45/46 phiếu đồng ý.
NGUYỄN TRI
01, Tháng 11, 2022 | 14:44

Nhàđầutư
HĐND tỉnh Phú Yên vừa bỏ phiếu miễn nhiệm chức danh Chủ tịch UBND tỉnh đối với ông Trần Hữu Thế với 45/46 phiếu đồng ý.

tran-huu-the

HĐND tỉnh Phú Yên vừa bỏ phiếu miễn nhiệm chức danh Chủ tịch UBND tỉnh đối với ông Trần Hữu Thế. Ảnh: Báo Thanh niên.

Ngày 1/11, HĐND tỉnh Phú Yên khóa VIII tổ chức kỳ họp lần thứ 11 để họp bàn, thông qua nhiều nghị quyết quan trọng trong việc phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng của địa phương.

Theo đó, đối với công tác nhân sự, HĐND tỉnh Phú Yên đã tiến hành thủ tục miễn nhiệm chức Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên nhiệm kỳ 2021 - 2026 đối với ông Trần Hữu Thế.

Hình thức bỏ phiếu miễn nhiệm là công khai. Qua đó, đã có 45/46 đại biểu HĐND tỉnh đồng ý việc miễn nhiệm, một đại biểu không đồng ý.

HĐND tỉnh giao Thường trực cơ quan này hoàn thiện các thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn việc miễn nhiệm trên.

Hiện, ông Trần Hữu Thế còn là ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy và đang chờ cơ quan có thẩm quyền phân công công tác.

HDND-tinh-Phu-Yen

HĐND tỉnh Phú Yên khóa VIII tổ chức kỳ họp lần thứ 11. Ảnh: CTV

Vào ngày 21/9 vừa qua, Thủ tướng kỷ luật bằng hình thức Cảnh cáo đối với ông Trần Hữu Thế, Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên, nhiệm kỳ 2021 - 2026, do đã có những vi phạm, khuyết điểm trong công tác và Ủy ban Kiểm tra Trung ương đã thi hành kỷ luật về Đảng.

Sau đó, ông Trần Hữu Thế đã viết đơn xin từ chức. Mới đây, Ban Bí thư đã có văn bản cho thôi chức Phó Bí thư Tỉnh ủy đối với ông Thế.

Trước đó, vào tháng 11/2020, HĐND tỉnh Phú Yên đã bầu ông Trần Hữu Thế, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên làm Chủ tịch UBND tỉnh.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ