Malaysia áp thuế chống bán phá giá 3,06-37,14% thép mạ nhôm và kẽm Việt Nam

Malaysia mới ban hành kết luận cuối cùng vụ việc điều tra chống bán phá giá thép mạ nhôm kẽm có xuất xứ Hàn Quốc, Trung Quốc, Việt Nam.
NGUYỄN QUỲNH
01, Tháng 01, 2021 | 07:28

Malaysia mới ban hành kết luận cuối cùng vụ việc điều tra chống bán phá giá thép mạ nhôm kẽm có xuất xứ Hàn Quốc, Trung Quốc, Việt Nam.

Ngày 23/12, Bộ Công nghiệp & Thương mại quốc tế Malaysia (MITI) ban hành kết luận cuối cùng, trong vụ việc điều tra chống bán phá giá (CBPG) đối với một số sản phẩm thép mạ nhôm và kẽm có xuất xứ từ Việt Nam, Trung Quốc và Hàn Quốc.

MITI cho rằng có sự tồn tại của hành vi bán phá giá, tạo ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước của Malaysia. Cơ quan này xác định biên độ phá giá của Việt Nam từ 1,56-37,14%.

thep-ma-nhom-3456-1609378807

Mức thuế CBPG áp dụng đối với sản phẩm thép mạ nhôm và kẽm của DN của Việt Nam từ 3,06-37,14%

Trong đó, Công ty Tôn Phương Nam (SSSC) được xác định có biên độ bán phá giá không đáng kể (dưới 2%) nên không bị áp dụng biện pháp CBPG. Mức thuế CBPG áp dụng đối với doanh nghiệp còn lại của Việt Nam là 3,06-37,14%; Trung Quốc 2,18-18,88% và Hàn Quốc 9,98-34,94%.

Hồi tháng 9 vừa qua, MITI cũng đã ban hành kết luận sơ bộ đối với vụ việc điều tra CBPG đối với một số sản phẩm thép mạ nhôm và kẽm có xuất xứ từ Việt Nam, Trung Quốc và Hàn Quốc. Cơ quan này áp dụng thuế CBPG tạm thời, nhằm ngăn chặn thiệt hại của ngành sản xuất trong nước trong vòng 120 ngày, bắt đầu từ ngày 14/8/2020. Mức thuế sơ bộ được áp dụng đối với Việt Nam là 3,94-37,14%, Trung Quốc 2,17-18,88% và Hàn Quốc 9,98-34,94%.

(Theo VOV)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ