Liên danh BNB Hà Nội - Xây dựng Tây Hà tiếp tục 'trúng' lớn ở Thanh Hoá

Nhàđầutư
Bộ đôi nhà đầu tư Hà Nội được chấp thuận hai dự án trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá trong chưa tới một tháng vừa qua.
AN DU
18, Tháng 09, 2019 | 12:43

Nhàđầutư
Bộ đôi nhà đầu tư Hà Nội được chấp thuận hai dự án trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá trong chưa tới một tháng vừa qua.

Screen Shot 2019-09-18 at 12.08.36 PM

Dự án có vị trí nằm cạnh trục Quốc lộ 1A, cách trung tâm TP. Thanh Hoá chừng 10km

UBND tỉnh Thanh Hoá ngày 17/9/2019 có Quyết định số 2707/QĐ-UBND về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu dân cư Phú - Quý, huyện Hoằng Hóa.

Theo đó, dự án có diện tích 72.147,8 m2 trên địa bàn các xã Hoằng Phú, Hoằng Quý, huyện Hoằng Hoá. Tổng chi phí thực hiện dự án là 98,522 tỷ đồng, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng 9,532 tỷ đồng. Thời hạn và tiến độ thực hiện dự án không quá 32 tháng kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực. Loại hợp đồng là hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất.

Đây là dự án nằm trong danh sách lựa chọn nhà đầu tư theo Quyết định số 3008/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh Thanh Hoá.

Quyết định ngày 17/9 vừa qua của UBND tỉnh Thanh Hoá đã phê duyệt nhà đầu tư là Liên danh Công ty TNHH BNB Hà NộiCTCP Đầu tư - Xây dựng Tây Hà.

Khu dân cư Phú - Quý là dự án thứ hai ở Thanh Hoá mà liên danh BNB Hà Nội - Xây dựng Tây Hà "trúng" thời gian qua. Trung tuần tháng 8/2019, liên danh nhà đầu tư đến từ Hà Nội cũng đã được chấp thuận đầu tư dự án Khu thương mại và Dân cư lô A-TM3, phường Đông Hương, TP. Thanh Hoá có diện tích 4,52ha, tổng mức đầu tư 262 tỷ đồng.

Được biết, CTCP Đầu tư – Xây dựng Tây Hà đã từng hợp tác với BNB Hà Nội thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán kết hợp văn phòng (một phần diện tích sàn sử dụng cho hoạt động nghiệp vụ Cục 682 – Tổng Cục An ninh), tại một phần ô đất CT1 – Khu Đô thị mới Phùng Khoang, xã Trung Văn, huyện Từ Liêm, TP.Hà Nội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ