Lái xe tông thẳng vào tổ CSGT ở Gia Lai dương tính với ma túy và chở gỗ trên xe

Nhàđầutư
Bị tổ công tác CSGT chặn bắt, đối tượng điều khiển xe 12 chỗ không chấp hành và đã tăng ga lao thẳng vào xe của tổ công tác, húc văng 1 chiến sĩ CSGT Gia Lai và làm hai ôtô hư hỏng nặng.
VĂN DŨNG
28, Tháng 07, 2019 | 09:32

Nhàđầutư
Bị tổ công tác CSGT chặn bắt, đối tượng điều khiển xe 12 chỗ không chấp hành và đã tăng ga lao thẳng vào xe của tổ công tác, húc văng 1 chiến sĩ CSGT Gia Lai và làm hai ôtô hư hỏng nặng.

Một lãnh đạo của công an huyện Kông Chro cho biết, khoảng 15 giờ 55 phút, ngày 27/7, tổ CSGT  làm nhiệm vụ tại khu vực thị trấn Krong Chro phát hiện ôtô loại 12 chỗ mang biển kiểm soát 60K-7065, chạy với tốc độ cao, có biểu hiện nghi vấn, tổ công tác đã ra hiệu dừng xe nhưng đối tượng không chấp hành mà tăng tốc bỏ chạy theo hướng Kông Chro đi An Khê.

anh csgt

CSGT bị đối tượng Hùng húc văng (ảnh cắt từ clip)

Sau đó, tổ công tác đuổi theo và thông báo cho tổ công tác đang làm nhiệm vụ tại Km 14+500 tỉnh lộ 667 thuộc thôn 5 xã Kông Yang bố trí đội hình chặn bắt, nhưng đối tượng vẫn không chấp hành và đã tông thẳng xe vào tổ công tác.

Chiến sĩ Nguyễn Đức Nhã cán bộ đội CSGT bị húc văng phải chuyển đi bệnh viện Đa khoa Bình Định cấp cứu. Hai ôtô cũng bị hư hỏng nặng.

Bước đầu, công an huyện đã đưa các đối tượng gồm: Nguyễn Thanh Hùng, sinh năm 1986, trú tại Tổ 9, phường Tây Sơn, thị xã An Khê là người điều khiển phương tiện; Đinh HBắp, sinh năm 2004, trú tại làng Brang, xã Ya Hội, huyện Đắc Pơ; Phạm Minh Sang, sinh năm 1992, trú tại Tổ 1, phường Tây Sơn, thị xã An Khê đi cùng trên xe, trên xe có chở một số gốc cây gỗ khô chưa rõ chủng loại.

Qua test nhanh, đối tượng Hùng điều khiển phương tiện dương tính với ma túy đá. Công an huyện đã tạm giữ Nguyễn Thanh Hùng để tiếp tục điều tra làm rõ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ