Khai trương tuyến tàu cao tốc Cần Thơ - Trần Đề - Côn Đảo

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Tàu cao tốc Phú Quốc vừa tổ chức Lễ khai trương tuyến tàu cao tốc Cần Thơ - Trần Đề - Côn Đảo và ngược lại vào ngày 5/12/2019, tại Bến Ninh Kiều.
TRƯỜNG CA
06, Tháng 12, 2019 | 05:17

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Tàu cao tốc Phú Quốc vừa tổ chức Lễ khai trương tuyến tàu cao tốc Cần Thơ - Trần Đề - Côn Đảo và ngược lại vào ngày 5/12/2019, tại Bến Ninh Kiều.

Khai thác và vận hành tuyến hành trình này, Công ty Cổ phần Tàu cao tốc Phú Quốc đã đưa 1 trong 3 con tàu thuộc “Series” Côn Đảo Express 36, là loại tàu cao tốc hai thân được chứng nhận kỷ lục lớn nhất Việt Nam đưa vào khai thác.

Tàu có sức chứa gần 600 hành khách, trên boong ngoài trời có sức chứa lên đến 100 người, tốc độ tối đa đạt 35 hải lý/giờ.

Theo đó, thời gian cho mỗi chuyến đi bằng tàu cao tốc khởi hành từ Cần Thơ đến Côn Đảo, chỉ mất 3-4 giờ. Tuyến hành trình tàu đi dọc theo dòng sông Hậu đến Cảng Trần Đề khoảng 90km, sau đó đi từ cảng Trần Đề đến Côn Đảo khoảng 105km.

Trước đây, hành khách từ Cần Thơ và các tỉnh lân cận như An Giang, Hậu Gaing, Vĩnh Long và Cần Thơ … phải đăng ký vé và tự di chuyển xuống thành phố Sóc Trăng hoặc cảng Trần Đề (tỉnh Sóc Trăng), để được xuống tàu  ra Côn Đảo.

Hiện Công ty Cổ phần Tàu cao tốc Phú Quốc đang mở bán vé, giá vé người lớn 610.000 đồng/lượt, người cao tuổi và trẻ em 520.000 đồng/lượt và hạng ghế VIP có giá vé 990.000 đồng/lượt.

Theo kế hoạch, Tàu sẽ khởi hành chuyến đầu tiên tại Bến Ninh Kiều, Cần Thơ  vào 7 giờ ngày 11/12/2019, sau đó sẽ ghé qua Cảng Trần Đề (Sóc Trăng) và tiếp tục hành trình đi Côn Đảo mà không chuyển đổi phương tiện. Lịch trình quay trở lại Cần Thơ từ Cảng Bến Đầm - Côn Đảo vào lúc 13 giờ 30 cùng ngày. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ