Hủy bán giải chấp 3 triệu cổ phiếu ROS của ông Trịnh Văn Quyết

Nhàđầutư
Việc bán giải chấp 3 triệu cổ phiếu ROS của ông Trịnh Văn Quyết sẽ không diễn ra theo như kế hoạch đã đề ra trước đó.
NHẬT HUỲNH
24, Tháng 03, 2020 | 06:30

Nhàđầutư
Việc bán giải chấp 3 triệu cổ phiếu ROS của ông Trịnh Văn Quyết sẽ không diễn ra theo như kế hoạch đã đề ra trước đó.

Một số tờ báo đưa tin, trong chiều ngày 23/3, khoản vay của ông Trịnh Văn Quyết đã được chuyển trả cho Ngân hàng TMCP Phát triển TP.Hồ Chí Minh (HDBank) chi nhánh Bình Định. Do vậy ngân hàng này đã đề nghị hủy thông báo bán giải chấp chứng khoán, tiếp tục thực hiện lưu kí và phong tỏa đối với cổ phiếu ROS.

Hiện tại, trên Website của CTCP Chứng khoán HDB (HDBS) cũng đã gỡ bỏ thông báo bán giải chấp.

tvqq

Ông Trịnh Văn Quyết- Chủ tịch CTCP Xây dựng FLC Faros

Trước đó, HDBS phát đi thông báo cho biết sẽ thực hiện bán giải chấp 3 triệu cổ phiếu ROS của ông Trịnh Văn Quyết từ ngày 24/3.

Thông báo này được đưa ra trong bối cảnh cổ phiếu ROS liên tục giảm sàn kể từ đầu năm 2019, từ mức giá 16.100 đồng (phiên ngày 2/1) xuống còn 4.880 đồng/cổ phiếu (phiên ngày 23/3), tương ứng với việc bốc hơi 70% giá trị. Tạm tính theo mức giá phiên ngày 23/3, số lượng 3 triệu cổ phiếu trên có giá trị khoảng 14,6 tỷ đồng.

Ngoài ra, theo số liệu mà Nhadautu.vn có được, tính từ đầu năm 2019 đến nay, ông Trịnh Văn Quyết và vợ là bà Lê Thị Ngọc Diệp đã thế chấp tổng cộng 136,61 triệu cổ phiếu ROS, chủ yếu tại Ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB) với 61,01 triệu cổ phiếu và tại Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) là 52,3 triệu đơn vị.

Hiện ông Quyết đang nắm giữ 291,2 triệu cổ phiếu ROS của CTCP Xây dựng FLC Faros, tương ứng với tỷ lệ sở hữu 51,31%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ