Hai năm kể từ đỉnh lịch sử, các cổ phiếu vốn hóa lớn giảm như thế nào?
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Dù VN-Index đã rời rất xa mức đỉnh 1.204,33 điểm thiết lập ngày 9/4/2018 nhưng vẫn có một số cổ phiếu vốn hóa lớn thậm chí còn tăng mạnh so với thời điểm đó. Đa phần các cổ phiếu trụ cột đều giảm rất sâu.
Ngày 9/4/2018, VN-Index lập đỉnh lịch sử khi đạt 1.204,33 điểm. Ngay sau đó, chỉ số chính của thị trường chứng khoán Việt Nam rơi một mạch xuống chỉ còn 931,75 điểm, giảm 22,6% chỉ sau gần 2 tháng. Thị trường đánh mất toàn bộ thành quả đạt được trong hơn 3 tháng đầu năm.
Năm 2020 cũng đánh dấu một khoảng thời gian đáng quên với nhà đâu tư khi VN-Index trong quý I giảm đến 31,06% so với cuối năm 2019 và chỉ còn 662,53 điểm. Nguyên nhân do chịu tác động tiêu cực từ sự phức tạp của dịch bệnh Covid-19. Tính đến hết phiên 10/4, VN-Index đứng ở mức 757,94 điểm, tương ứng giảm 37,07% so với đỉnh lịch sử. HNX-Index cũng giảm đến gần 23% so với thời điểm 9/4/2018.
Trong số 30 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất 3 sàn giao dịch, chỉ có 4 cổ phiếu đang ở mức cao hơn so với thời điểm 9/4/2018 đó là SHB của NHTM cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (HNX: SHB), EIB của Eximbank (HoSE: EIB) và FPT của CTCP FPT (HoSE: FPT) và MCH của Masan Consumer (UPCoM: MCH)
Trong khi đó, hàng loạt các cổ phiếu của Lọc hóa dầu Bình Sơn (UPCoM:BSR), HDBank (HoSE: HDB), VPB của VPBank (HoSE: VPB), Bảo Việt (HoSE: BVH), VietinBank (HoSE: CTG), VietnamAirlines (HoSE: HVN)... đều giảm trên 40% so với giá ngày 9/4/2018.
Mã CK | Sàn | Vốn hóa 10/4/2020(tỷ đồng) | Giá ngày 9/4/2018(đ/cp) | Giá ngày 10/4/2020(đ/cp) | % tăng giảm giá |
BSR | UPCoM | 17.989 | 24.000 | 5.802 | -75,8% |
HDB | HoSE | 19.318 | 46.980 | 20.000 | -57,4% |
VPB | HoSE | 45.464 | 42.826 | 18.650 | -56,5% |
BVH | HoSE | 34.147 | 102.730 | 46.000 | -55,2% |
CTG | HoSE | 72.420 | 37.700 | 19.450 | -48,4% |
POW | HoSE | 19.976 | 16.000 | 8.530 | -46,7% |
HVN | HoSE | 31.273 | 40.513 | 22.050 | -45,6% |
STB | HoSE | 16.251 | 16.400 | 9.010 | -45,1% |
MBB | HoSE | 37.498 | 27.867 | 15.550 | -44,2% |
VRE | HoSE | 54.081 | 42.420 | 23.800 | -43,9% |
ACV | UPCoM | 113.811 | 93.075 | 52.279 | -43,8% |
PLX | HoSE | 48.526 | 72.500 | 40.750 | -43,8% |
MSN | HoSE | 70.371 | 107.000 | 60.200 | -43,7% |
GAS | HoSE | 128.426 | 119.240 | 67.100 | -43,7% |
HPG | HoSE | 51.908 | 33.406 | 18.800 | -43,7% |
ACB | HNX | 32.922 | 34.163 | 19.800 | -42,0% |
VJC | HoSE | 57.151 | 176.650 | 109.100 | -38,2% |
VNM | HoSE | 173.441 | 154.257 | 99.600 | -35,4% |
SAB | HoSE | 90.421 | 216.340 | 141.000 | -34,8% |
NVL | HoSE | 50.416 | 73.100 | 52.000 | -28,9% |
BCM | UPCoM | 19.601 | 25.863 | 18.938 | -26,8% |
VIC | HoSE | 321.331 | 111.480 | 95.000 | -14,8% |
BID | HoSE | 148.412 | 42.930 | 36.900 | -14,0% |
GVR | HoSE | 40.400 | 10.641 | 10.100 | -5,1% |
MWG | HoSE | 32.467 | 75.168 | 71.700 | -4,6% |
VCB | HoSE | 261.847 | 72.220 | 70.600 | -2,2% |
MCH | UPCoM | 46.769 | 66.146 | 66.346 | 0,3% |
FPT | HoSE | 31.629 | 45.899 | 46.400 | 1,1% |
EIB | HoSE | 18.626 | 14.800 | 15.150 | 2,4% |
SHB | HNX | 30.718 | 11.108 | 17.500 | 57,5% |
(*) Giá đóng cửa điều chỉnh
(Theo Người đồng hành)
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 24610.00 | 24635.00 | 24955.00 |
EUR | 26298.00 | 26404.00 | 27570.00 |
GBP | 30644.00 | 30829.00 | 31779.00 |
HKD | 3107.00 | 3119.00 | 3221.00 |
CHF | 26852.00 | 26960.00 | 27797.00 |
JPY | 159.81 | 160.45 | 167.89 |
AUD | 15877.00 | 15941.00 | 16428.00 |
SGD | 18049.00 | 18121.00 | 18658.00 |
THB | 663.00 | 666.00 | 693.00 |
CAD | 17916.00 | 17988.00 | 18519.00 |
NZD | 14606.00 | 15095.00 | |
KRW | 17.59 | 19.18 | |
DKK | 3531.00 | 3662.00 | |
SEK | 2251.00 | 2341.00 | |
NOK | 2251.00 | 2341.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 79,000 | 81,000 |
SJC Hà Nội | 79,000 | 81,020 |
DOJI HCM | 79,000 | 81,000 |
DOJI HN | 79,000 | 81,000 |
PNJ HCM | 79,100 | 81,100 |
PNJ Hà Nội | 79,100 | 81,100 |
Phú Qúy SJC | 79,300 | 81,300 |
Bảo Tín Minh Châu | 79,000 | 80,950 |
Mi Hồng | 79,600 | 80,600 |
EXIMBANK | 78,800 | 80,500 |
TPBANK GOLD | 79,000 | 81,000 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
Công ty chứng khoán nào đầu tư nhiều nhất cho công nghệ?
26, Tháng 03, 2024 | 13:39 -
Tiềm lực liên danh cạnh tranh TNR Holdings tại dự án KĐT 500 tỷ đồng ở Hải Phòng
24, Tháng 03, 2024 | 14:00 -
Giá vàng hạ nhiệt
22, Tháng 03, 2024 | 11:14 -
Chuyển tiền trên 10 triệu phải xác thực bằng khuôn mặt, vân tay
23, Tháng 03, 2024 | 13:16 -
Hai liên danh cạnh tranh dự án KĐT hơn 500 tỷ tại Hải Phòng
23, Tháng 03, 2024 | 07:00
-
GELEX thông qua mục tiêu lợi nhuận trước thuế 1.921 tỷ đồng28, Tháng 03, 2024 | 01:02
-
Việt Nam vẫn nằm trong danh sách theo dõi nâng hạng của FTSE Russell28, Tháng 03, 2024 | 09:44
-
Trong sóng nâng hạng, nhịp chỉnh là cơ hội mua vào28, Tháng 03, 2024 | 06:50
-
Hệ thống của VNDirect sẽ vận hành vào ngày 28/3?27, Tháng 03, 2024 | 03:02
-
GELEX Electric tiếp tục thực hiện đăng ký niêm yết trên sàn HoSE27, Tháng 03, 2024 | 12:47
-
PNJ kỳ vọng lợi nhuận vượt 2.000 tỷ đồng27, Tháng 03, 2024 | 12:48