Hà Tĩnh: Thả cá thể đồi mồi quý hiếm về biển

Nhàđầutư
Sau khi phát hiện một cá thể Đồi mồi quý hiếm nặng gần 8kg bị mắc vào lưới lọc rác ở trạm bơm tuần hoàn của nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1, anh Nguyễn Công Sơn cùng nhóm công nhân làm việc tại đây đã thả cá thể đồi mồi quý hiếm về với môi trường tự nhiên.
NGUYỄN PHƯỢNG
27, Tháng 12, 2018 | 16:35

Nhàđầutư
Sau khi phát hiện một cá thể Đồi mồi quý hiếm nặng gần 8kg bị mắc vào lưới lọc rác ở trạm bơm tuần hoàn của nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1, anh Nguyễn Công Sơn cùng nhóm công nhân làm việc tại đây đã thả cá thể đồi mồi quý hiếm về với môi trường tự nhiên.

Sáng ngày 24/12, trong lúc đang làm việc tại khu vực trạm bơm tuần hoàn của nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I (Thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh), anh Nguyễn Công Sơn (công nhân tại nhà máy) phát hiện một cá thể rùa biển bị mắc vào lưới lọc rác.

49007359_2166386603680609_627689374158422016_n

Cá thể Đồi mồi có màu vàng óng, lạ mắt

Sau khi mang lên bờ thì biết được đây không phải là cá thể rùa mà là cá thể Đồi mồi quý hiếm, có giá trị về kinh tế. Thế nhưng anh Nguyễn Công Sơn đã quyết định đưa cá thể Đồi mồi này ra đầu cầu cảng cùng kết hợp với nhóm công nhân bộ phận vận hành máy để hỗ trợ cá thể Đồi mồi này về biển.

“Khi vớt lên thấy con vật có màu sắc đẹp, vàng óng lạ mắt nên nhiều người bảo tôi mang về nuôi hoặc bán nhưng khi biết biết đây là loài đồi mồi thuộc loại quý hiếm, có trong Sách Đỏ tôi không suy nghĩ gì nhiều nên quyết định mang đồi mồi thả về biển”. Anh Sơn cho biết.

49407145_579170009199169_2734678764821676032_n

Anh Nguyễn Công Sơn quyết định đưa cá thể Đồi mồi thả trở lại biển

Theo tìm hiểu được biết, cá thể đồi mồi nói trên có tên khoa học là Eretmochelys imbricata. Đây là một trong những loài rùa biển hoang dã, quý hiếm, có tên trong Sách Đỏ thế giới và Việt Nam, nguy cơ tuyệt chủng cao, cần được bảo vệ nghiêm ngặt.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ