Hà Tĩnh lần đầu tiên đón tỷ phú Vietlott

Nhàđầutư
Tại kỳ Quay số mở thưởng (QSMT) thứ 118 sản phẩm Power 6/55 ngày 4/5/2018, Công ty Xổ số điện toán Việt Nam (Vietlott) xác định có 1 vé trúng thưởng Jackpot 2 trị giá hơn 36 tỷ đồng. Vé trúng thưởng được phát hành tại Hà Tĩnh.
HẢI ĐĂNG
04, Tháng 05, 2018 | 15:53

Nhàđầutư
Tại kỳ Quay số mở thưởng (QSMT) thứ 118 sản phẩm Power 6/55 ngày 4/5/2018, Công ty Xổ số điện toán Việt Nam (Vietlott) xác định có 1 vé trúng thưởng Jackpot 2 trị giá hơn 36 tỷ đồng. Vé trúng thưởng được phát hành tại Hà Tĩnh.

Tối 03/5/2018, dưới sự giám sát của Hội đồng Giám sát xổ số với các đại diện đến từ Bộ Tài chính, Bộ Công an và Bộ VHTT&DL, Vietlott đã thực hiện quy trình QSMT thứ 118 sản phẩm Power 6/55.

Hội đồng Giám sát xổ số xác nhận kết quả kỳ QSMT này có bộ số 23 – 27 – 33 – 37 – 39 – 49 và số đặc biệt là 44.

Power 6.55 ky QSMT 118

 

Qua xác định từ hệ thống kinh doanh xổ số tự chọn, Vietlott xác định có 1 vé trúng Jackpot 2 với giá trị giải là 36.846.222.000 đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước).

Tấm vé may mắn được phát hành tại Điểm bán hàng số 40 Vũ Quang, Tp.Hà Tĩnh, Hà Tĩnh (thuộc Đại lý Power Group). Khách hàng đã tự chọn 4 bộ số, trong đó có bộ số 23 – 33 – 37 – 39 – 44 – 49 đã trúng thưởng Jackpot 2.

Vietlott cho biết, đơn vị bắt đầu triển khai kinh doanh tại thị trường Hà Tĩnh từ ngày 11/10/2017 và đã thực hiện nộp ngân sách hơn 2 tỷ đồng. Sau hơn 7 tháng kể từ khi Vietlott bắt đầu triển khai kinh doanh tại Hà Tĩnh, đây là lần đầu tiên thị trường này đón nhận Jackpot ghé thăm.

Theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC, người sở hữu vé trúng thưởng thực hiện nộp thuế tại địa phương phát hành vé trúng thưởng theo quy định hiện hành khi lĩnh thưởng (thuế suất 10% phần giá trị trúng thưởng từ 10 triệu đồng). Như vậy, thuế thu nhập cá nhân của người trúng thưởng sẽ nộp ngân sách tỉnh Hà Tĩnh thêm khoảng 3,6 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ