Hà Nội giảm thời gian thực hiện với hai thủ tục hành chính về xây dựng

Nhàđầutư
Theo UBND TP. Hà Nội, hai thủ tục hành chính được rút ngắn thời hạn giải quyết tại Sở Xây dựng Hà Nội sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí tuân thủ cho doanh nghiệp.
QUANG TUYỀN
22, Tháng 11, 2023 | 20:14

Nhàđầutư
Theo UBND TP. Hà Nội, hai thủ tục hành chính được rút ngắn thời hạn giải quyết tại Sở Xây dựng Hà Nội sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí tuân thủ cho doanh nghiệp.

UBND TP. Hà Nội vừa ban hành quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa 2 thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý của UBND TP. Hà Nội.

Theo quyết định này, thủ tục "phê duyệt/phê duyệt điều chỉnh dự án, quyết định đầu tư xây dựng công trình" giảm thời gian thực hiện từ 19 ngày xuống 15 ngày làm việc.

Cụ thể, trong 11 ngày làm việc, Sở Xây dựng dự thảo tờ trình phê duyệt/phê duyệt điều chỉnh dự án, quyết định phê duyệt/phê duyệt điều chỉnh dự án; gửi lấy ý kiến các sở, ngành liên quan (nếu cần thiết); hoàn thiện hồ sơ và ban hành tờ trình gửi UBND thành phố.

Trong 4 ngày tiếp theo, UBND thành phố xem xét, phê duyệt dự án/phê duyệt điều chỉnh dự án.

chinh phu

Giảm thời gian thực hiện với hai thủ tục hành chính về xây dựng. Ảnh: Chinhphu.vn

Khi thực hiện theo phương án này sẽ giúp giảm 21% thời gian giải quyết và 20% chi phí tuân thủ.

Bên cạnh đó, thủ tục "Ban hành chương trình, kế hoạch, đề án của UBND thành phố để thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển ngành xây dựng trên địa bàn thành phố theo từng giai đoạn, hằng năm, đột xuất" được giảm từ 30 ngày xuống 25 ngày làm việc.

Trong 19 ngày làm việc, Sở Xây dựng xây dựng dự thảo chương trình, kế hoạch, đề án; gửi lấy ý kiến các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, cơ quan, đơn vị có liên quan; tổng hợp, hoàn chỉnh dự thảo.

Còn 6 ngày làm việc tiếp theo, Sở Xây dựng trình UBND thành phố xem xét, thông qua chương trình, kế hoạch, đề án.

Phương án này cũng giúp giảm 16,7% thời gian giải quyết và 20% chi phí tuân thủ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ