Giới thiệu Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng Lê Trung Chinh ứng cử đại biểu HĐND

Nhàđầutư
Ông Lê Trung Chinh, Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng được giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026.
THÀNH VÂN
09, Tháng 03, 2021 | 14:25

Nhàđầutư
Ông Lê Trung Chinh, Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng được giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026.

Sáng 9/3, UBND TP. Đà Nẵng đã tổ chức Hội nghị giới thiệu nhân sự ứng cử đại biểu HĐND TP. Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026. Tại Hội nghị có 44 cử tri là lãnh đạo các sở, quận, huyện, đơn vị trực thuộc UBND TP. Đà Nẵng tham dự.

Theo đó, hội nghị đã thống nhất giới thiệu ông Lê Trung Chinh, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng, ứng cử đại biểu HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026. 

Trong phần đọc lý lịch giới thiệu, ông Hồ Kỳ Minh, Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP. Đà Nẵng cho rằng, ông Lê Trung Chinh là cán bộ chủ chốt của TP. Đà Nẵng, đã có nhiều đóng góp quan trọng trong sự phát triển của thành phố thời gian qua, đủ tiêu chuẩn giới thiệu ứng cử HĐND thành phố theo các quy định hiện hành.

Screen Shot 2021-03-09 at 14.21.00

Giới thiệu Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng Lê Trung Chinh ứng cử đại biểu HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026.

Qua hình thức biểu quyết, 100% cử tri tham dự hội nghị đã đồng ý với việc giới thiệu ông Lê Trung Chinh ứng cử đại biểu HĐND TP. Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026.  

Ông Lê Trung Chinh sinh năm1969, quê quán xã Hòa Phong (huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng). Ông Lê Trung Chinh có trình độ học vấn Tiến sĩ Giáo dục, Cử nhân sư phạm Toán. 

Trước khi giữ chức Phó Bí thư, Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng, ông Chinh đã từng là Giám đốc Sở GD&ĐT TP. Đà Nẵng, Bí thư Quận ủy Ngũ Hành Sơn, Phó Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng... 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ