Giá xăng tăng lên gần 27.000 đồng/lít

Nhàđầutư
Giá xăng dầu tiếp tục được điều chỉnh tăng từ 15h ngày 1/3 với mức tăng trung bình 500 đồng/lít. Theo đó, xăng E5RON92 không cao hơn 26.077 đồng/lít; xăng RON95-III không cao hơn 26.834 đồng/lít.
NGUYỄN THOAN
01, Tháng 03, 2022 | 15:39

Nhàđầutư
Giá xăng dầu tiếp tục được điều chỉnh tăng từ 15h ngày 1/3 với mức tăng trung bình 500 đồng/lít. Theo đó, xăng E5RON92 không cao hơn 26.077 đồng/lít; xăng RON95-III không cao hơn 26.834 đồng/lít.

Empty

Ảnh: Trọng Hiếu

Trước diễn biến tăng giá liên tục của các mặt hàng xăng dầu thành phẩm trên thị trường thế giới, Liên Bộ Công Thương - Tài Chính quyết định tiếp tục không trích lập Quỹ BOG đối với các mặt hàng xăng E5RON92, xăng RON95, dầu diesel và dầu hỏa; duy trì chi sử dụng Quỹ BOG đối với các mặt hàng xăng E5RON92 và dầu diesel; tăng chi Quỹ BOG đối với hàng xăng RON95 để hạn chế mức tăng giá của mặt hàng này.

Cụ thể, trong kỳ điều hành xăng dầu lần này, Liên Bộ Công Thương - Tài chính không thực hiện trích lập Quỹ BOG đối với xăng E5RON92, xăng RON95, dầu diesel, dầu hỏa; giữ nguyên mức trích lập đối với dầu mazut ở mức 300 đồng/kg như kỳ điều hành ngày 21/2/2022. 

Chi sử dụng Quỹ BOG đối với xăng E5RON92 ở mức 250 đồng/lít, xăng RON95 ở mức 220 đồng/lít (kỳ trước là 100 đồng/lít), dầu diesel ở mức 300 đồng/lít, dầu hỏa và dầu mazut không chi.

Sau khi thực hiện điều chỉnh mức trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 26.077 đồng/lít (tăng 545 đồng/lít so với giá hiện hành).

Xăng RON95-III không cao hơn 26.834 đồng/lít (tăng 547 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành).

Dầu diesel 0.05S không cao hơn 21.310 đồng/lít (tăng 509 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành).

Dầu hỏa không cao hơn 19.978 đồng/lít (tăng 469 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành).

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 18.468 đồng/kg (tăng 536 đồng/kg so với giá bán hiện hành).

Mức giá trên áp dụng không sớm hơn 15h ngày 1/3.

xang-dau-1.3

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ