Giá xăng dầu tăng lần thứ 3 liên tiếp

Nhàđầutư
Liên Bộ Công Thương - Tài chính điều chỉnh tăng giá bán lẻ hàng loạt các mặt hàng xăng dầu với mức tăng từ 120 - 412 đồng/lít tuỳ từng loại từ 15h00 ngày 1/11/2022.
ĐÌNH VŨ
01, Tháng 11, 2022 | 14:57

Nhàđầutư
Liên Bộ Công Thương - Tài chính điều chỉnh tăng giá bán lẻ hàng loạt các mặt hàng xăng dầu với mức tăng từ 120 - 412 đồng/lít tuỳ từng loại từ 15h00 ngày 1/11/2022.

Empty

Điều chỉnh tăng giá xăng dầu lần thứ 3 liên tiếp. Ảnh: Trọng Hiếu

Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, kỳ điều hành này, ngoài tác động của sự biến động giá xăng dầu thế giới, giá cơ sở mặt hàng xăng dầu trong nước còn tiếp tục chịu cả tác động của tỷ giá USD/VNĐ liên tục tăng khiến giá cơ sở của xăng E5RON92, dầu hỏa, dầu diesel tăng, Liên Bộ Công Thương – Tài chính quyết định giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá (BOG) đối với các mặt hàng xăng E5RON92, dầu hỏa, dầu diesel, giảm mức trích lập đối với xăng RON95 và dầu mazut.

Cụ thể, thực hiện trích lập Quỹ BOG đối với mặt hàng xăng E5RON92 ở mức 200 đồng/lít, xăng RON95 ở mức 300  đồng/lít (kỳ trước là 400 đồng/lít), dầu diesel ở mức 0 đồng/lít, dầu hỏa ở mức 0 đồng/lít và dầu mazut ở mức 500 đồng/kg (kỳ trước là 708 đồng/kg). Không chi Quỹ BOG đối với các loại xăng dầu.

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng Quỹ BOG xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 21.873 đồng/lít (tăng 377 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 883 đồng/lít;

Xăng RON95-III không cao hơn 22.756 đồng/lít (tăng 412 so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S không cao hơn 25.070 đồng/lít (tăng 287 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 23.783 đồng/lít (tăng 120 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.082 đồng/kg (tăng 183 đồng/lít so với giá bán hiện hành).

Đây là lần thứ 3 liên tiếp liên Bộ Công Thương - Tài chính điều chỉnh tăng giá bán lẻ các mặt hàng xăng dầu trên cả nước. Mức giá bán trên áp dụng từ 15h00 ngày 1/11/2022.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ