Giá xăng dầu giảm mạnh từ chiều 4/5

Nhàđầutư
Từ 15h00 ngày hôm nay (4/5) giá xăng dầu tiêu dùng trên thị trường được điều chỉnh giảm mạnh từ 334-1.319 đồng/lít tuỳ từng loại. Theo đó, giá xăng E5RON92 không cao hơn 21.437 đồng/lít.
ĐÌNH VŨ
04, Tháng 05, 2023 | 15:28

Nhàđầutư
Từ 15h00 ngày hôm nay (4/5) giá xăng dầu tiêu dùng trên thị trường được điều chỉnh giảm mạnh từ 334-1.319 đồng/lít tuỳ từng loại. Theo đó, giá xăng E5RON92 không cao hơn 21.437 đồng/lít.

Empty

Giá xăng dầu giảm mạnh từ chiều 4/5. Ảnh: Trọng Hiếu.

Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 21/4-4/5/2023) nhìn chung giảm giá. Theo đó, liên Bộ Công Thương – Tài chính quyết định đưa mức trích lập Quỹ BOG đối với mặt hàng dầu Mazut về mức 300 đồng/kg (kỳ trước không trích lập); tăng mức trích lập Quỹ BOG đối với các mặt hàng xăng E5RON92, xăng RON95 lên 500 đồng/lít (kỳ trước 300 đồng/lít); giữ nguyên mức trích lập Quỹ BOG đối với mặt hàng dầu diesel và dầu hỏa; tiếp tục không chi Quỹ BOG đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu.

Sau khi thực hiện trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 21.437 đồng/lít (giảm 1.251 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Xăng RON95-III không cao hơn 22.320đồng/lít (giảm 1.319 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S không cao hơn 18.254đồng/lít (giảm 1.143 đồng/lít so với mức bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 18.528đồng/lít (giảm 952 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 15.509đồng/kg (giảm 334 đồng/kg so với giá bán lẻ hiện hành).

Mức giá bán lẻ nêu trên áp dụng từ 15h00 ngày 4/5/2023.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ