Fe Credit được chấp thuận mở thêm 11 văn phòng đại diện

Fe Credit đang mở rộng mạng lưới ra các tỉnh thành có nhu cầu mạnh về tài chính tiêu dùng.
H.KIM
01, Tháng 10, 2019 | 06:23

Fe Credit đang mở rộng mạng lưới ra các tỉnh thành có nhu cầu mạnh về tài chính tiêu dùng.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có văn bản số 7447/NHNN-TTGSNH chấp thuận đề nghị thành lập 11 văn phòng đại diện của Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPB FC - Fe Credit) tại 11 tỉnh, thành phố trên cả nước.

Đó là các văn phòng đại diện đặt tại Tp. Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Trị, Đắk Lắk, Cần Thơ, An Giang, Bình Định và Bình Dương.

Được biết đây đều là các địa phương đang có dịch vụ tài chính phát triển cũng như nhu cầu cao về tài chính tiêu dùng.

vay-tin-chap-fecredi-2a28-15698593847801646217124-crop-15698593918651651281387

Fe Credit được chấp thuận mở thêm 11 văn phòng đại diện

Văn bản nêu rõ, VPB FC có trách nhiệm thực hiện các thủ tục pháp lý và tuân thủ các quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017), Thông tư số 53/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 của NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký văn bản này, VPB FC phải tiến hành khai trương hoạt động các văn phòng đại diện đã được chấp thuận nêu trên. Quá thời hạn này, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đương nhiên hết hiệu lực.

Báo cáo tài chính bán niên 2019 mới được Fe Credit công bố cho thấy lợi nhuận trước thuế 6 tháng đầu năm của công ty này đạt 2.131 tỷ đồng, tăng 36% so với cùng kỳ và chiếm 49% tổng lợi nhuận của ngân hàng VPBank hợp nhất.

(Theo Trí thức trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24580.00 24600.00 24920.00
EUR 26295.00 26401.00 27567.00
GBP 30644.00 30829.00 31778.00
HKD 3103.00 3115.00 3217.00
CHF 27002.00 27110.00 27956.00
JPY 159.74 160.38 167.82
AUD 15898.00 15962.00 16448.00
SGD 18065.00 18138.00 18676.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17897.00 17969.00 18500.00
NZD   14628.00 15118.00
KRW   17.74 19.37
DKK   3535.00 3666.00
SEK   2297.00 2387.00
NOK   2269.00 2359.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ