EVNGENCO 3 báo lãi 3.414 tỷ đồng, vượt 122% kế hoạch

Nhàđầutư
Trong cả năm 2021, lợi nhuận trước thuế EVNGENCO3 ước đạt 3.414 tỷ đồng, tăng 88% so với năm 2020 và vượt gần 122% kế hoạch năm.
TẢ PHÙ
17, Tháng 01, 2022 | 12:27

Nhàđầutư
Trong cả năm 2021, lợi nhuận trước thuế EVNGENCO3 ước đạt 3.414 tỷ đồng, tăng 88% so với năm 2020 và vượt gần 122% kế hoạch năm.

281217tctgenco3a

Ảnh: EVNGENCO3.

Trong năm 2021, sản lượng điện sản xuất của Tổng Công ty Phát điện 3 - CTCP (EVNGENCO3 - UPCOM: PGV) đạt 29,608 tỷ kWh, nhiệt điện than chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện (47%). Bên cạnh đó, EVNGENCO3 cũng thực hiện đạt và vượt 13/14 chỉ tiêu hiệu quả, kinh tế và kỹ thuật.

Lợi nhuận trước thuế EVNGENCO3 cả năm 2021 ước đạt 3.414 tỷ đồng, tăng 88% so với năm 2020 và vượt gần 122% kế hoạch năm; thực hiện tốt công tác đầu tư xây dựng, đưa vào vận hành 2 tổ máy của Nhà máy thủy điện thượng Kon Tum; hoàn thành công tác quyết toàn cổ phần hóa...

EVNGENCO3 LNTT 2021

 

Trong năm 2022, EVNGENCO3 đặt mục tiêu sản lượng điện sản xuất công ty mẹ là 27,4 tỷ kWh. Cùng với đó, tổng công ty thực hiện đạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật; phối hợp các đối tác triển khai đầu tư dự án Trung tâm Điện lực Long Sơn - giai đoạn 1; nghiên cứu xúc tiến đầu tư dự án nguồn điện mới khác khi quy hoạch điện 8 được phê duyệt; thúc đẩy các giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ tro xỉ ổn định, dài hạn cho các nhà máy nhiệt điện.

Đồng thời, tổng công ty cũng tiếp tục xây dựng và triển khai Đề án tái cơ cấu, nâng cao năng lực tài chính giai đoạn 2021 – 2025.

Trước đó, Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) vào ngày 29/12/2021 đã thông qua quyết định chấp thuận niêm yết với EVNGENCO3. Theo đó, hơn 1,1 tỷ cổ phiếu PGV sẽ chuyển giao dịch từ UpCOM sang sàn HOSE, tương đương vốn điều lệ 11.234,7 tỷ đồng.

Chốt phiên giao dịch 14/1, thị giá PGV đạt 39.700 đồng/CP, tăng 1,53% so với mốc tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ