Elon Musk tuyên bố là CEO mới của Twitter

Tỷ phú Elon Musk ngày 31/10 cho biết ông sẽ là giám đốc điều hành (CEO) mới của mạng xã hội Twitter, công ty mới được ông mua với giá 44 tỷ USD.
VIỆT HÀ
01, Tháng 11, 2022 | 07:01

Tỷ phú Elon Musk ngày 31/10 cho biết ông sẽ là giám đốc điều hành (CEO) mới của mạng xã hội Twitter, công ty mới được ông mua với giá 44 tỷ USD.

musk

Tỷ phú Elon Musk. Ảnh: AP

Tuyên bố trên được ông Musk đưa ra trong một hồ sơ chính thức, Reuters cho biết. Trước đó, sau khi mua Twitter, ông Musk đã sa thải cựu CEO Parag Agrawal và một số quan chức cấp cao khác của công ty này.

Ông Musk mới đây trả lời một tài khoản trên mạng xã hội rằng bản thân là ông chủ Twitter, nhưng "không biết CEO là ai". Dù vậy, một số nguồn tin của Business Insider tiết lộ ông Musk đã nhận cương vị CEO trong danh bạ công ty và tài khoản trên ứng dụng Slack nội bộ.

Vào tuần trước, thương vụ mua lại Twitter của ông Musk với giá 44 tỷ USD đã kết thúc sau nhiều tháng biến động. Kể từ đó, ông Musk đã nhanh chóng tìm cách thay đổi công ty - vốn bị ông nhận xét là chậm thay đổi về sản phẩm hay gỡ bỏ các tài khoản rác.

Một mặt, các nhân sự cấp cao cũ - bao gồm ông Parag Agrawal - CEO, ông Ned Segal - Giám đốc Tài chính, bà Vijaya Gadde - Giám đốc Pháp chế và Chính sách, và ông Sean Edgett - Tổng cố vấn - đã bị sa thải.

Mặt khác, đội ngũ của ông Musk đã bắt đầu làm việc với một số nhân viên để tìm hiểu về khía cạnh kỹ thuật của Twitter, hai nguồn tin chia sẻ với Reuters.

Một số nhân viên Twitter cho biết họ ít nhận được thông tin từ ông Musk và các lãnh đạo khác. Thay vào đó, họ phải chắp nối các bản tin trên báo chí để hiểu điều đang xảy ra với công ty mình.

Ông Musk cũng đã đưa hơn 50 nhân công từ Tesla - hầu hết là kỹ sư phần mềm - sang Twitter cùng mình, CNBC cho biết.

(Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ