Du thuyền xa xỉ đầu tiên của Lexus giá 3,5 triệu USD

Theo CNBC, cuộc đua sản xuất du thuyền của các hãng xe sang đang ngày càng nóng. Mới đây, thương hiệu xe sang Lexus của Toyota cũng ra mắt du thuyền xa xỉ đầu tiên có tên LY 650, dự kiến bắt đầu bán tại Mỹ vào năm 2019.
PHƯƠNG LINH
13, Tháng 10, 2018 | 21:58

Theo CNBC, cuộc đua sản xuất du thuyền của các hãng xe sang đang ngày càng nóng. Mới đây, thương hiệu xe sang Lexus của Toyota cũng ra mắt du thuyền xa xỉ đầu tiên có tên LY 650, dự kiến bắt đầu bán tại Mỹ vào năm 2019.

13-1539229581502729922831

Được sản xuất bởi Marquis-Larson Boat Group, du thuyền đầu tiên của Lexus sở hữu động cơ Lexus V8 5 lít, công suất 1.800 mã lực.

5-1539229581464475274702

Nỗ lực tiến ra đại dương được thúc đẩy bởi mong muốn "xây dựng tầm nhìn trong mơ về một cuộc sống xa xỉ" của Phó chủ tịch Toyota Shigeki Tomoyama. Không chỉ vậy, Lexus còn mở rộng một cửa hàng rộng 1.500 m2 tại quận Meatpacking, New York, Mỹ để khách hàng có thể trải nghiệm phong cách thương hiệu Lexus mà không cần phải bước vào ôtô. Đây là cửa hàng trải nghiệm phong cách thứ 3 của Lexus (trước đó mở tại Tokyo và Dubai).

7-1539229581473832152919

Dài gần 20m, du thuyền này có 3 cabin chính với phòng tắm riêng, cabin cho thuỷ thủ và một boong chính.

8-15392295814751722213412

Josh Delforge, Phó chủ tịch phụ trách thiết kế và kỹ thuật của Marquis-Larson, cho biết LY 650 có giá khoảng 3,5 triệu USD, phụ thuộc vào các tuỳ chỉnh của khách hàng.

9-1539229581480991872120

LY 650 được thiết kế theo phong cách đặc trưng L-finesse của Lexus với các đường cong mạnh mẽ và nổi bật ở hông và phía sau. Đây là dòng sản phẩm hàng đầu thứ 4 của thương hiệu này sau LS sedan, LX SUV và LC coupe.

11-15392295814912141936017

Boong chính dành cho các hoạt động chung với cửa sổ kính lớn nhìn ra biển.

12-1539229581499658055771

Du thuyền này có sức chứa 15 người gồm cả đội thuỷ thủ và phục vụ.

(Theo VnEconomy)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ