Dư nợ margin của SSI giảm hơn 8.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Quy mô cho vay ký quỹ của SSI đã giảm đáng kể (gần 36%) từ mức 22.745 tỷ đồng thời điểm đầu năm.
NHẬT HUỲNH
21, Tháng 07, 2022 | 06:35

Nhàđầutư
Quy mô cho vay ký quỹ của SSI đã giảm đáng kể (gần 36%) từ mức 22.745 tỷ đồng thời điểm đầu năm.

270251017-1061406311304399-406-7190-7696-1642573477

SSI lãi hơn 1.300 tỷ nửa đầu năm. Ảnh SSI.

CTCP Chứng khoán SSI (mã: SSI) vừa công bố BCTC riêng quý II với tổng doanh thu hoạt động đạt 1.583,1 tỷ đồng, giảm nhẹ 8,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, lãi từ các tài sản tài chính ghi nhận lãi lỗ (FVTPL) là 423,1 tỷ đồng, giảm 27% so với năm ngoái; lãi từ các khoản cho vay và phải thu 483 tỷ đồng, tăng 42,9%, doanh thu từ hoạt động môi giới chứng khoán giảm 27,9% xuống 449,8 tỷ đồng và nguồn thu lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là 123,3 tỷ đồng.

Sau khi trừ đi các khoản chi phí, SSI báo lãi trước thuế 518,1 tỷ đồng, giảm 26% so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế 6 tháng đầu năm, doanh thu và lợi nhuận trước thuế là 3.538 tỷ đồng và 1.375,6 tỷ đồng, tăng lần lượt 10,6% và 11,7% so với 6 tháng đầu năm 2021.

Năm 2022, công ty đặt kế hoạch doanh thu 10.330 tỷ đồng và 4.370 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, như vậy, sau nửa đầu năm công ty này đã hoàn thành 34,2% doanh thu và 81% chỉ tiêu lợi nhuận đề ra.

Tại ngày 30/6, tổng tài sản của SSI ở mức 42.752 tỷ đồng, giảm 15% so với đầu năm, chiếm chủ yếu là các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ (FVTPL) 17.433 tỷ đồng. Trong đó, công ty này rót tỷ trọng lớn vào chứng chỉ tiền gửi với quy mô trên 12.400 tỷ đồng, đồng thời nắm giữ hơn 400 tỷ đồng cổ phiếu SGN. Ngoài ra, trong nửa đầu năm 2022, SSI giao dịch 39.411 tỷ đồng trái phiếu và 5.700 tỷ đồng cổ phiếu, quy mô cho vay ký quỹ của công ty giảm 36% so với đầu năm, xuống còn 14.560 tỷ đồng, song đây vẫn là mức cho vay margin lớn nhất thị trường chứng khoán Việt Nam.

Bên kia bảng cân đối kế toán, SSI có 28.841 tỷ đồng nợ phải trả, tăng 21% so với cuối năm ngoái, riêng khoản vay ngắn hạn là 25.754 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ