Doosan Vina cung ứng kết cấu thép cho nhà máy phân bón BFI, Brunei

Nhàđầutư
Doosan Vina đã ký kết với Công ty Thyssenkrupp Industrial Solutions AG liên quan đến việc chế tạo và cung ứng hơn 1.500 tấn thiết bị và một số hạng mục kết cấu khác sử dụng trong nhà máy phân bón Brunei Fertilizer Industries.
HẢI VÂN
02, Tháng 07, 2019 | 09:39

Nhàđầutư
Doosan Vina đã ký kết với Công ty Thyssenkrupp Industrial Solutions AG liên quan đến việc chế tạo và cung ứng hơn 1.500 tấn thiết bị và một số hạng mục kết cấu khác sử dụng trong nhà máy phân bón Brunei Fertilizer Industries.

Công ty TNHH Công Nghiệp Nặng Doosan Việt Nam (Doosan Vina) đóng tại KKT Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi) cho biết, Doosan Vina đã ký kết với Công ty Thyssenkrupp Industrial Solutions AG liên quan đến việc chế tạo và cung ứng hơn 1.500 tấn thiết bị gồm cột, dầm, thanh xà và một số hạng mục kết cấu khác sử dụng trong nhà máy phân bón Brunei Fertilizer Industries gọi tắt là BFI.

anh 1

Sản phẩm kết cấu do Doosan Vina cung ứng cho dự án nhà máy phân bón BFI, Brunei

Sau khi đạt được hợp đồng, ngày 9/5, đội ngũ công nhân viên lành nghề của nhà máy MHS, Doosan Vina đã bắt tay vào sản xuất và đến nay họ đã hoàn thành 2 chuyến xuất hàng: chuyến đầu tiên vào ngày 14/6 nặng 32 tấn và chuyến thứ hai nặng 122 tấn vào ngày 18/6. Theo kế hoạch, chuyến hàng thứ ba sẽ được đưa đến công trường vào ngày 01/7 và chuyến xuất hàng cuối cùng hoàn tất dự án sẽ diễn ra vào 15/8/2019.

Nhà máy phân bón BFI được xây dựng trên khu đất rộng 55ha tại Khu công nghiệp Sungai Liang, Kuala Belait ở Brunei. Một khi đi vào hoạt động, nhà máy này sẽ sản xuất ra 3.900 tấn urê mỗi ngày, trở thành một trong những nhà máy phân bón lớn nhất Đông Nam Á khi nó hoạt động hết công suất.

Được biết, Brunei là một trong số 35 quốc gia trên toàn cầu mà sản phẩm cơ khí của Doosan Vina có mặt tính đến thời điểm hiện tại.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ