Đối thủ của Tesla đặt mục tiêu sản xuất 600.000 xe điện vào năm 2024

Rivian, đối thủ nặng ký của Tesla tại Mỹ vừa lên kế hoạch đầu tư vào nhà máy mới với số tiền lên đến 5 tỷ USD.
ANH XUÂN
19, Tháng 12, 2021 | 06:10

Rivian, đối thủ nặng ký của Tesla tại Mỹ vừa lên kế hoạch đầu tư vào nhà máy mới với số tiền lên đến 5 tỷ USD.

Theo Associated Press, ngoài việc được đầu tư 5 tỷ USD, nhà máy mới của Rivian tại bang Georgia, Mỹ sẽ tạo ra 7.500 lao động. Nhà máy này sẽ bắt đầu được xây dựng vào mùa hè năm 2022 và quá trình sản xuất sẽ bắt đầu vào năm 2024. Hãng xe Mỹ đặt mục tiêu sản xuất 400.000 chiếc mỗi năm tại đây.

official_rivians_factory_in_georgia_will_make_400000_evs_by_2024_176775_1

Rivian đặt mục tiêu sản xuất 600.000 chiếc mỗi năm tại cả hai nhà máy vào năm 2024. Ảnh: Autoevolution.

Nhiều khả năng đối thủ của Tesla tại Mỹ sẽ ra mắt những mẫu xe mới được sản xuất tại nhà máy này. Lý do là hai mẫu xe hiện tại của hãng là R1T và R1S tiêu tốn khá nhiều thời gian để sản xuất, khiến Rivian khó lòng nào đạt mục tiêu sản xuất 400.000 chiếc mỗi năm.

Điều này hoàn toàn có cơ sở khi hãng xe Mỹ đã đăng ký thương hiệu cho 6 tên mới: R3T, R3S, R4T, R4S, R5T và R5S, ngoài ra còn có thêm R2A, R2C, R2R, R1A, R1V và R2X đang trong quá trình phê duyệt.

Trước đó, Bloomberg cho biết Rivian đặt mục tiêu sản xuất 300.000 chiếc mỗi năm. Nhiều khả năng nhà máy mới được xây dựng nhằm bổ sung cho hoạt động sản xuất cho nhà máy hiện tại của hãng tại TP Normal, bang Illinois, Mỹ. Nhà máy này hiện có công suất 150.000 chiếc mỗi năm, dự kiến tăng lên 200.000 chiếc mỗi năm vào năm 2023. Tổng cộng, Rivian đặt mục tiêu sản xuất 600.000 chiếc mỗi năm tại cả hai nhà máy vào năm 2024.

Ngoài hai nhà máy sản xuất chính, Rivian còn có thêm nhà máy sản xuất hệ thống pin của riêng mình tại TP Atlanta, bang Georgia, Mỹ. Hãng xe Mỹ còn dự kiến xây dựng thêm một nhà máy sản xuất xe điện tại châu Âu trong tương lai.

(Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ