Đầu tư ‘khéo’, lợi nhuận công ty chứng khoán này tăng đến 4.000%

Nhàđầutư
Đó là Công ty CP Chứng khoán An Phát (mã APG) với khoản đầu tư vào cổ phiếu TDG của Công ty CP Dầu khí Thái Dương.
BẢO LINH
22, Tháng 03, 2018 | 11:20

Nhàđầutư
Đó là Công ty CP Chứng khoán An Phát (mã APG) với khoản đầu tư vào cổ phiếu TDG của Công ty CP Dầu khí Thái Dương.

29250736_1015486455267534_2082202494_o

 

Báo cáo tài chính 2017 của Công ty CP Chứng khoán An Phát (mã APG) cho thấy lợi nhuận công ty đạt gần 8,3 tỷ đồng, tăng 4.000% so với mức đạt được trong năm 2016 là 124 triệu đồng.

Trong bản giải trình, APG cho biết lợi nhuận sau thuế tăng mạnh do doanh thu nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán, tài chính 2017 và lãi bán các tài sản tài chính FVTPL năm 2017 tăng.

Cụ thể, doanh thu nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán năm 2017 đạt gần 5 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ năm ngoái không ghi nhận khoản doanh thu này.

Một trong các điểm thú vị là lãi bán các tài sản tài chính FVTPL đạt gần 1,2 tỷ đồng, trong khi năm 2016 chỉ đạt vỏn vẹn 10,9 triệu đồng.

Đi sâu vào thuyết minh báo cáo tài chính, có thể thấy APG thu lời từ việc bán cổ phiếu VND của Công ty CP Chứng khoán VN Direct và cổ phiếu TDG của Công ty CP Dầu khí Thái Dương.

Trong đó, khoản sinh lời đáng kể đến từ việc bán ra 501.500 cổ phiếu TDG. Theo đó, APG đã chốt lời thành công số cổ phiếu này với giá vốn mua vào là 10.550 đồng/cổ phiếu, giá bán ra là 12.911 đồng/cổ phiếu. Tính ra, APG ‘đút túi’ gần 1,2 tỷ đồng.

Ngoài ra, APG cũng bán ra thành công 31.000 cổ phiếu VND với giá mua bình quân là 15.196 đồng/cổ phiếu, giá bán bình quân là 15.470 đồng/cổ phiếu. Tính ra, công ty chứng khoán này tạm lãi hơn 8,5 triệu đồng.

Tính đến cuối năm 2017, APG đang nắm giữ cổ phiếu TDG (tổng giá trị 6,4 tỷ đồng)) và VND (tổng giá trị 199 triệu đồng).

Ngoài ra, công ty chứng khoán này cũng đang nắm các mã NOS (tổng giá trị 145 triệu đồng) và BLI (788,7 triệu đồng).

Đóng cửa phiên giao dịch 21/3, cổ phiếu APG đạt 5.980 đồng/cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ