Đầu tư 3.837 tỷ đồng cho Dự án Đường Vành đai phía Tây TP. Cần Thơ

Sở Giao thông - Vận tải TP. Cần Thơ đang tiến hành các bước thủ tục để đầu tư Dự án Đường Vành đai phía Tây TP. Cần Thơ có tổng mức đầu tư dự kiến 3.837 tỷ đồng.
TRÚC GIANG
02, Tháng 07, 2021 | 13:59

Sở Giao thông - Vận tải TP. Cần Thơ đang tiến hành các bước thủ tục để đầu tư Dự án Đường Vành đai phía Tây TP. Cần Thơ có tổng mức đầu tư dự kiến 3.837 tỷ đồng.

Empty

Dự án Đường Vành đai phía Tây TP. Cần Thơ khi hoàn thành sẽ góp phần giải tỏa áp lực giao thông khu vực trung tâm thành phố.

Theo Sở Giao thông - Vận tải TP. Cần Thơ, Dự án Đường Vành đai phía Tây TP. Cần Thơ (nối Quốc lộ 91 đến Quốc lộ 61C) đã được sở này hoàn thành hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi và đã trình Bộ Xây dựng thẩm định.

Đây là dự án có quy mô vốn lớn của thành phố, có điểm đầu giao Quốc lộ 91 (sau cầu Ô Môn), điểm cuối giao Quốc lộ 61C tại Km1+ 400. Tổng chiều dài đoạn tuyến khoảng 19,4 km. Dự án có tổng mức đầu tư dự kiến 3.837 tỷ đồng; thời gian dự kiến thực hiện năm 2021 - 2026.

Sở Giao thông - Vận tải TP. Cần Thơ thông tin, sau khi có kết quả thẩm định của Bộ Xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi được UBND thành phố phê duyệt và giao vốn thực hiện đầu tư, Sở sẽ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu để triển khai đấu thầu rộng rãi gói thầu khảo sát và lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và dự kiến tháng 9/2021 sẽ hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng với nhà thầu trúng thầu.

Dự kiến tháng 12/2021, khi đảm bảo bàn giao mặt bằng thì sẽ triển khai đấu thầu rộng rãi gói thầu thi công xây dựng, gói thầu tư vấn giám sát, gói thầu bảo hiểm công trình và hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng và khởi công dự án.

Dự án Đường Vành đai phía Tây TP. Cần Thơ được đầu tư nhằm giải tỏa áp lực giao thông khu vực trung tâm nội đô, từng bước hoàn chỉnh quy hoạch mạng lưới giao thông, góp phần phát triển kinh tế - xã hội thành phố.

(Theo Đầu tư)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ