Đà Nẵng khảo sát giá đất thị trường trên toàn thành phố

Nhàđầutư
Để phục vụ cho việc ban hành bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn TP. Đà Nẵng áp dụng từ ngày 1/1/2023, Sở Tài chính đang triển khai kế hoạch khảo sát giá đất phổ biến trên toàn thành phố.
THÀNH VÂN
04, Tháng 07, 2022 | 16:04

Nhàđầutư
Để phục vụ cho việc ban hành bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn TP. Đà Nẵng áp dụng từ ngày 1/1/2023, Sở Tài chính đang triển khai kế hoạch khảo sát giá đất phổ biến trên toàn thành phố.

Ngày 4/7, Sở Tài chính Đà Nẵng cho biết, đơn vị thực hiện các thủ tục để tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn điều tra, khảo sát xác định giá đất phổ biến thị trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kể từ thời điểm tháng 10/2022.

Việc này để phục vụ cho việc ban hành bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn TP. Đà Nẵng áp dụng từ ngày 1/1/2023 theo đúng quy định.

Sở Tài chính Đà Nẵng mời các công ty gửi báo giá chi phí dự toán dịch vụ điều tra, khảo sát xác định giá đất đối với các khu vực, vị trí, tuyến đường trên địa bàn TP. Đà Nẵng.

Báo giá dự toán chi phí phải có thuyết minh rõ ràng, cụ thể và có căn cứ, bảo đảm điều kiện theo quy định về hồ sơ, phương pháp xác định, tài liệu, biểu mẫu chứng minh theo các quy định hiện hành và gửi về Sở Tài chính trước ngày 8/7/2022.  

da-nang

Đà Nẵng khảo sát giá đất thị trường trên toàn thành phố. Ảnh: Thành Vân.

Để phục vụ lập dự toán, Sở Tài chính Đà Nẵng đề nghị các công ty quan tâm liên hệ số điện thoại 0236.3821.784 để lấy dữ liệu các tuyến đường, vị trí cụ thể trên địa bàn.

Được biết, Nghị định 123/2017 của Chính phủ quy định hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ban hành áp dụng từ ngày 1/1 hàng năm.

Trước đó, tháng 4 năm 2020, UBND TP. Đà Nẵng đã ban hành quyết định quy định giá các loại đất trên địa bàn TP. Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024.

Theo bảng giá đất này, giá đất ở cao nhất ở TP. Đà Nẵng là 98,8 triệu đồng/m2 trên các tuyến đường: 2 Tháng 9, Bạch Đằng, Hoàng Văn Thụ, Hàm Nghi, Hùng Vương, Võ Nguyên Giáp, Võ Văn Kiệt, Phạm Văn Đồng…

Giá đất thương mại dịch vụ cao nhất là 79,04 triệu đồng/m2 và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cao nhất là 59,28 triệu đồng/m2 cũng ở các tuyến đường nói trên.

Ngoài ra, bảng giá đất này cũng bổ sung giá đất đối với 290 tuyến đường mới đặt tên, điều chỉnh giảm 5% đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh so với mức quy định tại quyết định năm 2019 của UBND TP. Đà Nẵng. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ