Chứng khoán ngày 8/1: Tìm kiếm dòng tiền dẫn dắt

BVSC kỳ vọng hôm nay chỉ số tiếp cận được vùng kháng cực 961-963 điểm nhờ dòng tiền đổ vào nhóm cổ phiếu vốn hoá lớn.
PHƯƠNG ĐÔNG
08, Tháng 01, 2020 | 08:26

BVSC kỳ vọng hôm nay chỉ số tiếp cận được vùng kháng cực 961-963 điểm nhờ dòng tiền đổ vào nhóm cổ phiếu vốn hoá lớn.

Phiên giao dịch hôm qua (7/1) trở lại trạng thái giằng co với việc VN-Index hồi phục nhẹ sau khi lùi về gần ngưỡng hỗ trợ 950 điểm trong buổi sáng. Các cổ phiếu trụ đồng loạt đi lên giúp thị trường giữ được sắc xanh, trong khi nhóm cổ phiếu dầu khí đã điều chỉnh sau nhịp bứt phá trước đó.

Chỉ số đại diện cho sàn TP.HCM chốt phiên tại 958,88 điểm, tăng 3,09 điểm. Độ rộng thị trường khá cân bằng, nhưng thanh khoản vẫn yếu bất chấp ROS giao dịch sôi động trở lại.

Theo đánh giá của nhiều nhóm phân tích, thị trường nhiều khả năng tiếp tục dao dộng tích luỹ với nền thanh khoản thấp. Đây là diễn biến thường thấy, thể hiện tính chu kỳ của thị trường trước đợt nghỉ Tết âm lịch. Thị trường đang có vùng hỗ trợ mạnh 950 điểm phía dưới, đã được kiểm định nhiều lần trong thời gian qua nên khả năng bị phá vỡ không cao. Nhịp dao động tích luỹ mới trong kênh giá được giới hạn bởi vùng 953-963 điểm dần hình thành. 

Dòng tiền sẽ dịch chuyển luân phiên giữa các nhóm cổ phiếu để chắt chiu lợi nhuận. Tuy nhiên, trong bối cảnh tâm lý thận trọng bao trùm thì rất khó để tìm thấy dòng tiền đủ lực dẫn dắt thị trường trong những phiên tới.

Riêng phiên hôm nay, Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt kỳ vọng chỉ số sẽ tiếp cận được vùng kháng cự 961-963 điểm nhờ sự hỗ trợ của nhóm cổ phiếu vốn hoá lớn. Với kịch bản tiêu cực, thị trường có thể giảm về kiểm định vùng hỗ trợ quanh 946 điểm một lần nữa nếu ngưỡng 953 điểm bị xuyên thủng.

(Theo VnExpress)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ