Chủ tịch HĐND Đà Nẵng xin không tái cử nhiệm kỳ mới

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Nho Trung, Chủ tịch HĐND TP. Đà Nẵng đã có đơn xin không tham gia tái cử Ban Chấp hành Đảng bộ Đà Nẵng lần thứ 22, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
THÀNH VÂN
26, Tháng 09, 2020 | 16:30

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Nho Trung, Chủ tịch HĐND TP. Đà Nẵng đã có đơn xin không tham gia tái cử Ban Chấp hành Đảng bộ Đà Nẵng lần thứ 22, nhiệm kỳ 2020 - 2025.

chu-tich-hdnd-da-nang-xin-khong-tai-cu-nhiem-ky-moi

Ông Nguyễn Nho Trung, Chủ tịch HĐND TP. Đà Nẵng.

Ngày 26/9, ông Nguyễn Nho Trung, Chủ tịch HĐND TP. Đà Nẵng cho biết, ông đã có đơn xin không tái cử Ban chấp hành Đảng bộ TP. Đà Nẵng lần thứ 22 nhiệm kỳ 2020 - 2025. 

Theo ông Trung, việc này để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiện toàn nhân sự của thành phố nhiệm kỳ sau.

Ông Nguyễn Nho Trung (sinh năm 1963, quê quán xã Điện Hồng, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam), tốt nghiệp Đại học An ninh, Đại học chuyên ngành tiếng Anh; Thạc sĩ Luật học. 

Ông Trung từng có thời gian công tác trong ngành Công an, sau đó về làm Phó Giám đốc Sở Ngoại vụ Đà Nẵng. 

Tiếp đó, ông Trung được phân công về giữ chức Bí thư quận Ngũ Hành Sơn. Năm 2014, ông Trung được điều động về làm Chánh Văn phòng Thành ủy Đà Nẵng.

Tháng 7/2015, ông Nguyễn Nho Trung được bầu làm Phó chủ tịch HĐND TP. Đà Nẵng khóa 8. Sau đó, tiếp tục được bầu giữ chức Phó Chủ tịch HĐND TP. Đà Nẵng khóa 9 nhiệm kỳ 2016 - 2021.

Tháng 7/2018, ông Trung được bầu giữ chức Chủ tịch HĐND TP. Đà Nẵng, thay ông Nguyễn Xuân Anh bị kỷ luật.  

Dự kiến, Đại hội Đảng bộ TP. Đà Nẵng lần thứ 22 nhiệm kỳ 2020 - 2025 sẽ diễn ra vào cuối tháng 10, với số lượng cơ cấu dự kiến gồm 51 ủy viên ban chấp hành, 15 ủy viên ban thường vụ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ