Chủ tịch CenLand cứu giá cổ phiếu, đăng ký mua 2 triệu cổ phiếu CRE

Nhàđầutư
Là người đại diện cho gần 41 triệu cổ phiếu CRE của Tập đoàn Thế Kỷ (tương ứng 51,15% vốn) nhưng ông Nguyễn Trung Vũ hiện không sở hữu cổ phiếu CRE nào. Dự kiến, ông Vũ cần chi khoảng 29,6 tỷ đồng cho để gom 2 triệu cổ phiếu CRE.
NGỌC HUYỀN
10, Tháng 04, 2020 | 09:46

Nhàđầutư
Là người đại diện cho gần 41 triệu cổ phiếu CRE của Tập đoàn Thế Kỷ (tương ứng 51,15% vốn) nhưng ông Nguyễn Trung Vũ hiện không sở hữu cổ phiếu CRE nào. Dự kiến, ông Vũ cần chi khoảng 29,6 tỷ đồng cho để gom 2 triệu cổ phiếu CRE.

Trong thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE), ông Nguyễn Trung Vũ - Chủ tịch HĐQT của CTCP Bất động sản Thế kỷ (CenLand – HOSE: CRE) đã đăng ký mua 2 triệu cổ phiếu CRE (tương đương 2,5%) để đầu tư cá nhân. Giao dịch dự kiến được thực hiện từ 13/4 đến 12/5 theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận.

Ông Nguyễn Trung Vũ là người đại diện cho gần 41 triệu cổ phiếu CRE của CTCP Tập đoàn Thế Kỷ (tương ứng 51,15% vốn), ngoài ra ông hiện không trực tiếp sở hữu cổ phiếu CRE nào.

Trên thị trường, thị giá cổ phiếu CRE đã sụt giảm mạnh từ đầu năm 2020 đến nay với mức giảm khoảng 40%, về còn 14.800 đồng/cổ phiếu (phiên 9/4). Tạm xét theo mức giá trên, ông Vũ dự chi 29,6 tỷ đồng để mua hết 2 triệu cổ phiếu đã đăng ký.

CenLand vừa trải qua năm 2019 kinh doanh thuận lợi với doanh thu tăng trưởng hơn 37% so với năm trước đó lên 2.312 tỷ đồng. Còn lợi nhuận sau thuế gần 393 tỷ đồng, tăng 22,7% so với cùng kỳ, trong đó lợi nhuận sau thuế thuộc về cổ đông công ty mẹ đạt gần 389 tỷ đồng. EPS đạt 4.860 đồng, tăng 27% so với cùng kỳ năm trước.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ