Chân dung Bí thư Tỉnh ủy An Giang Lê Hồng Quang

Ông Lê Hồng Quang, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Chánh án Thường trực TAND tối cao vừa được bổ nhiệm giữ chức Bí thư Tỉnh ủy An Giang, nhiệm kỳ 2020-2025.
LÝ TUẤN
05, Tháng 05, 2021 | 13:50

Ông Lê Hồng Quang, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Chánh án Thường trực TAND tối cao vừa được bổ nhiệm giữ chức Bí thư Tỉnh ủy An Giang, nhiệm kỳ 2020-2025.

3818_ba-truong-thi-mai-giu-chuc-truong-ban-to-chuc-trung-uong

Ông Lê Hồng Quang giữ chức Bí thư Tỉnh ủy An Giang. Ảnh: Báo Thời Đại.

Ngày 5/5, tại Văn phòng Tỉnh ủy An Giang, bà Trương Thị Mai, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương đã trao quyết định của Bộ Chính trị về việc điều động, phân công ông Lê Hồng Quang, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Chánh án Thường trực TAND tối cao giữ chức Bí thư Tỉnh ủy An Giang, nhiệm kỳ 2020-2025.

Ông Lê Hồng Quang sinh năm 1968, quê quán tại xã Vĩnh Bình Nam, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. Ông có trình độ: Tiến sĩ luật, cử nhân kinh tế, cao cấp lý luận chính trị.

Trước khi giữ chức Bí thư Tỉnh ủy An Giang, ông Lê Hồng Quang từng trải qua nhiều chức vụ như Thẩm phán TAND tối cao, giảng viên Học viện Tư pháp, Tổng Biên tập Tạp chí Tòa án nhân dân, Phó Chánh án TAND tối cao.

Tháng 3/2014, ông Quang được điều động, luân chuyển về Tỉnh ủy Tiền Giang, giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Tiền Giang.

Tháng 6/2017, ông được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Thẩm phán TAND tối cao rồi được Chủ tịch nước trao quyết định bổ nhiệm chức danh Thẩm phán TAND tối cao, chức vụ Phó Chánh án TAND tối cao.

Tháng 9/2020, ông Lê Hồng Quang được bầu giữ chức Bí thư Đảng bộ TAND tối cao nhiệm kỳ 2020-2025.

Tại Đại hội XIII của Đảng diễn ra vào cuối tháng 1, ông Quang tái cử vào Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ